Em hãy thiết kế cẩm nang giới thiệu về khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng

0.9 K

Với giải Vận dụng 1 trang 55 Kinh tế và Pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Vận dụng 1 trang 55 KTPL 10: Em hãy thiết kế cẩm nang giới thiệu về khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng.

Phương pháp giải:

- Thống kê những nội dung có trong cẩm nang: khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng.

- Thiết kế cẩm nang theo nội dung đã thống kê.

Trả lời:

Gợi ý cấu trúc cẩm nang gồm các mục sau:

+ Bìa: trong đó có tên cẩm nang.

+ Nội dung: gồm phần khái niệm giới thiệu về tín dụng, đặc điểm, vai trò của tín dụng.

+ Phần liên hện: Một số ví dụ về đặc điểm và vai trò của tín dụng.

+ Phần mục lục: Số trang của từng phần

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện khái niệm của tín dụng?

A. Là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay.

B. Bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ để bên vay sử dụng có thời hạn.

C. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn ban đầu và lãi suất.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (hoặc tài sản) ban đầu và lãi suất.

Câu 2. Tín dụng có đặc điểm nào sau đây?

A. Dựa trên cơ sở lòng tin.

B. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

C. Tính thời hạn.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của tín dụng: dựa trên cơ sở lòng tin; tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi; tính thời hạn.

Câu 3. Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của tín dụng?

A. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

B. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế.

C. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Vai trò của tín dụng: Tín dụng đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế; tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất; tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn.

 

Xem thêm lời giải bài tập KTPL 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 51 KTPL 10: Từ những quan sát thực tế, hãy chia sẻ hiểu biết của em về tín dụng....

Câu hỏi trang 51 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi....

Câu hỏi trang 52 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu....

Câu hỏi trang 52 KTPL 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi....

Câu hỏi trang 53 KTPL 10: Em hãy đọc tình huống sau và thực hiện yêu cầu....

Luyện tập 1 trang 54 KTPL 10: Em đồng tình hay không đồng tình với các nhận định dưới đây? Vì sao?...

Luyện tập 2 trang 54 KTPL 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định đặc điểm, vai trò của tín dụng....

Luyện tập 3 trang 54, 55 KTPL 10: Em hãy đọc các tình huống sau và thực hiện yêu cầu....

Vận dụng 2 trang 55 KTPL 10: Em hãy viết bài thuyết trình về ý nghĩa của chính sách hỗ trợ tín dụng học sinh, sinh viên....

 

Đánh giá

0

0 đánh giá