Với giải Luyện tập 2 trang 50 Kinh tế và Pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KTPL lớp 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Luyện tập 2 trang 50 KTPL 10: Em hãy lập bảng so sánh điểm khác nhau giữa các mô hình sản xuất kinh doanh sau:
- Mô hình hộ sản xuất kinh doanh và mô hình hợp tác xã.
- Mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước.
Phương pháp giải:
Lập bảng so sánh điểm khác nhau giữa các mô hình sản xuất kinh doanh:
- So sánh mô hình hộ sản xuất kinh doanh và mô hình hợp tác xã dựa trên các tiêu chí sau:
+ Đối tượng tham gia
+ Quyền hạn của các thành viên
+ Người đại diện theo pháp luật
+ Phân chia lợi nhuận
+ Bản chất thành lập
- So sánh mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước dựa trên các tiêu chí sau:
+ Chủ sở hữu
+ Hình thức tồn tại
+ Quy mô
+ Ngành nghề hoạt động
Trả lời:
Mô hình hộ sản xuất kinh doanh và mô hình hợp tác xã
Tiêu chí |
Mô hình hợp tác xã |
Mô hình hộ sản xuất kinh doanh |
Đối tượng tham gia |
Cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam; người nước ngoài; các tổ chức. |
Cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam. |
Quyền hạn của các thành viên |
Có quyền bình đẳng giữa các thành viên trong mọi quyết định, hoạt động của hợp tác xã |
Do chủ hộ kinh doanh hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên trong hộ gia đình |
Người đại diện theo pháp luật |
Chủ tịch hội đồng quản trị |
Chủ hộ kinh doanh |
Phân chia lợi nhuận |
Lợi nhuận được phân chia chủ yếu dựa theo công sức thành viên đóng góp và mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Phần còn lại mới được chia theo tỷ lệ vốn góp. |
Phân chia lợi nhuận sẽ do cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình xác định, thống nhất. |
Bản chất thành lập |
Nhằm giúp đỡ, tạo việc làm, đào tạo và phát triển chuyên môn của thành viên hợp tác xã. |
Nhằm tăng thu nhập, nhắm đến lợi ích kinh tế. |
Mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước
Tiêu chí |
Mô hình doanh nghiệp tư nhân |
Mô hình nhà nước |
Chủ sở hữu |
Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài); |
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
Hình thức tồn tại |
- Công ty cổ phần - Công ty TNHH 1 thành viên - Công ty TNHH 2 thành viên - Công ty hợp danh - Doanh nghiệp tư nhân |
- Công ty cổ phần - Công ty TNHH 1 thành viên - Công ty TNHH 2 thành viên |
Quy mô |
Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. |
Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế. |
Ngành nghề hoạt động |
Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định, không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước. |
Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như: hệ thống truyền tải điện quốc gia; nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân; in, đúc tiền và sản xuất vàng miếng; xổ số kiến thiết,… |
Bài tập vận dụng:
Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện khái niệm của sản xuất kinh doanh?
A. là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
B. Là quá trình sử dụng các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
C. Nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về lợi nhuận.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật và các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về lợi nhuận.
Câu 2. Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?
A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.
B. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.
C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là: D
- Vai trò của sản xuất kinh doanh:
+ Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất
+ Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng
+ Giải quyết việc làm cho người lao động
+ Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
Câu 3. Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung vai trò của sản xuất kinh doanh?
A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.
B. Giải quyết việc làm cho người lao động.
C. Kiềm hãm sự phát triển của các ngành kinh tế vùng sâu, vùng xa.
D. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.
Đáp án đúng là: C
- Vai trò của sản xuất kinh doanh:
+ Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất
+ Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng
+ Giải quyết việc làm cho người lao động
+ Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
Xem thêm lời giải bài tập KTPL 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 45 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi....
Câu hỏi trang 45 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu....
Câu hỏi trang 46 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi....
Câu hỏi trang 46, 47 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện yêu cầu....
Câu hỏi trang 47, 48 KTPL 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi....
Câu hỏi trang 48 KTPL 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu....
Luyện tập 3 trang 50 KTPL 10: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi....