Thuỷ triều đỏ là sự kiện thường xảy ra ở các cửa sông, cửa biển, là tên gọi chung cho

4.4 K

Với giải Bài 1 trang 109 Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 22: Khái quát về vi sinh vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật

Bài 1 trang 109 Sinh học 10: Thuỷ triều đỏ là sự kiện thường xảy ra ở các cửa sông, cửa biển, là tên gọi chung cho hiện tượng bùng phát tảo biển nở hoa, do một số loại tảo làm xuất hiện màu đỏ hoặc nâu. Vậy thuỷ triều đỏ có phải do vi sinh vật gây ra?

Hướng dẫn giải:

- Vi sinh vật là các sinh vật có kích thước rất nhỏ chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, có mặt ở khắp mọi nơi, có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh trong môi trường. Phần lớn vi sinh vật là đơn bào, một số là tập đoàn đơn bào.

- Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật sau:

+ Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2.

+ Hoá tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2.

+ Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.

+ Hoá dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.

Trả lời:

Câu 1: Các tảo gây hiện tượng tảo biển nở hoa có kích thước rất nhỏ, và sống với nhau thành tập đoàn lớn, do đó chúng thuộc vi sinh vật. Vậy thuỷ triều đỏ này là do vi sinh vật gây ra.

Bài tập vận dụng:

Câu 1: Cho các kiểu dinh dưỡng sau:

(1) Quang tự dưỡng

(2) Hóa tự dưỡng

(3) Quang dị dưỡng

(4) Hóa dị dưỡng

Trong các kiểu dinh dưỡng trên, số kiểu dinh dưỡng có ở vi sinh vật là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: D

Vi sinh vật có cả 4 kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

Câu 2: Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là

A. quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.

B. tự dưỡng và dị dưỡng.

C. quang dưỡng và hóa dưỡng.

D. hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng.

Đáp án đúng là: B

Căn cứ vào nguồn carbon, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng là: tự dưỡng (sử dụng nguồn carbon là CO2) và dị dưỡng (sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ).

Câu 3: Kiểu dinh dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2 là

A. quang tự dưỡng.

B. quang dị dưỡng.

C. hóa tự dưỡng.

D. hóa dị dưỡng.

Đáp án đúng là: A

Quang tự dưỡng có nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon từ CO2.

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 106 Sinh học 10: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối?...

Câu hỏi 1 trang 106 Sinh học 10: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?...

Câu hỏi 2 trang 106 Sinh học 10: Quan sát Hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?...

Luyện tập trang 107 Sinh học 10: Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật....

Câu hỏi 3 trang 107 Sinh học 10: Halobacteria, trùng Amip, Escherichia coli, Chlorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?...

Câu hỏi 4 trang 107 Sinh học 10: Hãy sắp xếp các loài vi sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp....

Câu hỏi 5 trang 107 Sinh học 10: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển....

Luyện tập trang 108 Sinh học 10: Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật....

Câu hỏi 6 trang 108 Sinh học 10: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm....

Câu hỏi 7 trang 108 Sinh học 10: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được....

Luyện tập trang 108 Sinh học 10: Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu vi sinh vật như:...

Bài 2 trang 109 Sinh học 10: Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tuỳ theo kiểu dinh dưỡng của chúng....

Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập chương 4

Bài 22: Khái quát về vi sinh vật

Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Đánh giá

0

0 đánh giá