Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam

1.7 K

Với giải Vận dụng trang 116 Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp

Vận dụng trang 116 Địa Lí 10: Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết thực tế của bản thân kết hợp tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,…

Trả lời:

- Tình hình phát triển công nghiệp may ở Việt Nam: 

+ Những năm gần đây, ngành này liên tục có bước phát triển tích cực, đạt mức tăng trưởng xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước.

+ Trong 06 tháng đầu năm 2019, kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt 18 tỷ USD, tăng 8,61% so với cùng kỳ năm 2018. Mặc dù, tăng trưởng cao, nhưng trước những diễn biến của thương mại toàn cầu đang tiềm ẩn nhiều rủi ro, đòi hỏi ngành cần có giải pháp ứng phó,…

+ Công nghiệp may Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường như Châu Âu, Canađa, Hoa Kỳ và Nhật Bản trong đó Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất từ 34 - 38% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của Việt Nam.

- Phân bố không đồng đều. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, đến 31/12/2010, ngành công nghiệp may có 3.710 doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng miền. 

+ Tại miền Bắc, nơi tập trung tới 30% doanh nghiệp, thì các doanh nghiệp lại chủ yếu đóng tại thủ đô Hà Nội. 

+ Khu vực miền Nam chiếm tới 62% lượng doanh nghiệp toàn ngành, cũng chủ yếu tập trung tại TP. Hồ Chí Minh. 

+ Còn khu vực miền Trung chỉ chiếm 8% lượng doanh nghiệp toàn ngành. 

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng sắt lớn trên thế giới?

A. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga, Anh.

B. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga, Hoa Kì.

C. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin, Việt Nam.

D. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ.

Đáp án: D

Giải thích: Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kì,...), bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...), đồng (Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, Liên bang Nga,…), Quặng vàng (Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ca-na-đa,...),… Ngoài ra, các khoáng sản khác được khai thác ở một số nước như CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,...

Câu 2. Biện pháp quan trọng để giảm khí thải COkhông phải là

A. tăng trồng rừng.

B. giảm đốt than đá.

C. tăng đốt gỗ củi.

D. giảm đốt dầu khí.

Đáp án: C

Giải thích: Biện pháp quan trọng để giảm khí thải COlà giảm đốt các nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu khí…), sử dụng các dạng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, tăng cường trồng và bảo vệ rừng,...

Câu 3. Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào loại không cạn kiệt?

A. Sức gió.

B. Củi gỗ.

C. Than đá.

D. Dầu khí.

Đáp án: A

Giải thích: Nguồn năng lượng được xếp vào loại không cạn kiệt là sức gió, điện mặt trời, điện thủy triều,…

 

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy...

Đánh giá

0

0 đánh giá