Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Lịch sử lớp 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 12. Mời các bạn đón xem:
SBT Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
1. Đến năm 1945, khu vực Đông Nam Á gồm có
A. 8 quốc gia.
B. 9 quốc gia.
C. 10 quốc gia.
D. 11 quốc gia.
2. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
B. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
3. Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là:
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
C. Việt Nam, Lào, Philippin.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.
4. Nước Lào tuyên bố độc lập ngày
A. 12 - 10 - 1945.
B. 21 - 7 - 1954.
C. 21 - 2 - 1973.
D. 2 - 12 - 1975.
5. Thắng lợi nào của Nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Mĩ phải kí hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
A. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950
B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1954
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 - đầu 1954
6. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
B. Hội nghị Ianta năm 1945.
C. Hội nghị Pốtđam năm 1945.
D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam
7. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, ngoại trừ nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân mới.
A. Xingapo, Đông timo
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Inđônêxia và Mianma
D. Việt Nam và Lào
8. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ năm 1945: 1. Đảng nhân dân Lào lãnh đạo kháng chiến chống Mĩ xâm lược; 2. Nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại; 3. Mĩ phải kí kết hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc; 4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập; 5. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
A. 1, 4, 3, 2, 5
B. 5, 4, 3, 1, 2
C. 4, 2, 1, 3, 5
D. 1, 2, 5, 4, 3
9. Từ năm 1953 đến năm 1970, đất nước Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối.
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Liên minh Ấn Độ với Trung Quốc
C. Hòa bình, trung lập
D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc
10. Từ năm 1970 - 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuchia gây xung đội biên giới với Thái Lan - đồng minh của Mĩ
B. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
C. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập
D. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia
11. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau?
Thời kỳ đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ..., với mục tiêu nhanh chóng ..., xây dựng nền kinh tế tự chủ.
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ phân biệt giàu - nghèo.
12. Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á là
A. Thái Lan
B. Xingapo
C. Malaixia
D. Bruney
13. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo
B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo
C. Thái Lan, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo
D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Bruney, Malaixia
14. Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu giai đoạn phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác - hiệp ước Bali (1976)
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (1975)
C. Từ “ASEAN 5” đã phát triển mở rộng thành “ASEAN 10” (1999)
D. Mười nước thành viên ký bản hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh (2007).
15. Ý nào không phản ánh đúng về nguyên tắc hoạt động cơ bản của ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
16. Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm
A. 7 quốc gia thành viên
B. 8 quốc gia thành viên
C. 10 quốc gia thành viên
D. 11 quốc gia thành viên
17. Ý nào không đúng về thách thức lớn đối với Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Nền kinh tế chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “Diễn biến hòa bình”
18. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Đảng Cộng sản do M.Gandi đứng đầu
B. Đảng Quốc đại do M.Gandi, sau đó là G.Nêru đứng đầu
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại
D. Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu
19. Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ là
A. Công nhân, nông dân, binh lính.
B. Công nhân, binh lính, học sinh, địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên
D. Nông dân, địa chủ, binh lính
20. Nước Cộng hòa Ấn Độ tuyên bố thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 9-2-1946
B. Ngày 5-8-1947
C. Ngày 26-1-1950
D. Ngày 26-3-1971
21. Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã trở thành nước
A. Xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới
B. Sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ tư thế giới
D. Xuất khẩu lúa gạo đứng hàng thứ ba thế giới
Trả lời:
Câu 1
Lời giải: Đến năm 1945, khu vực Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia.
Câu 2
Lời giải: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
Chọn A
Câu 3
Lời giải: Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là: Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
Chọn B
Câu 4
Lời giải: Ngày 12/10/1945: Lào tuyên bố độc lập.
Chọn A
Câu 5
Lời giải: Thắng lợi ở trận Điện Biên Phủ 1954, của Nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Mĩ phải kí hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Chọn C.
Câu 6
Lời giải: 1954: Hiệp định Giơnevơ được ký kết, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.
Chọn A
Câu 7
Lời giải: Từ giữa những năm 50 đến năm 1945 nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, nhưng riêng 3 nước Đông Dương là Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân mới.
Chọn B
Câu 8
Lời giải:
- Ngày 12/10/1945: Lào tuyên bố độc lập.
+ 1954 – đầu những năm 70: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào, nhân dân Lào giành thắng lợi trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao. Đẩy lùi các chiến lược chiến tranh của Mĩ, giải phóng 4/5 diện tích lãnh thổ.
+ 2/1973: Mĩ phải kí hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
+ 12/1975: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập.
Chọn C
Câu 9
Lời giải: Giai đoạn hòa bình trung lập (1954 - 1970).
Chọn C
Câu 10
Lời giải: Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1970 - 1975).
Câu 11
Lời giải: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN Thời kì đầu sau khi giành được độc lập thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội (công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu). Mục tiêu: Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Chọn A
Câu 12
Lời giải: Quốc gia ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á là Xingapo
Chọn B
Câu 13
Lời giải: Ngày 8/8/1967: tại thủ đô Băng Cốc (Thái Lan), 5 quốc gia đầu tiên tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan.
Chọn A
Câu 14
Lời giải: Sự kiện được coi là mốc đánh dấu giai đoạn phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN là: Các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác - hiệp ước Bali (1976)
Chọn A
Câu 15
Lời giải:
Nguyên tắc hoạt động: được ban hành tại hội nghị Ba-li (1976)
+ Tôn trọng chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước thành viên.
+ Cam kết không đe dọa vũ lực, không sử dụng vũ lực trong khu vực.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
+ Thúc đẩy quá trình hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
Chọn C
Câu 16
Lời giải: Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm 11 quốc gia thành viên
Chọn D
Câu 17
Lời giải: Ý không đúng về thách thức lớn đối với Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức ASEAN là lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “Diễn biến hòa bình”.
Chọn D
Câu 18
Lời giải: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: Đảng Quốc đại do M.Gandi, sau đó là G.Nêru đứng đầu.
Chọn B
Câu 19
Lời giải: Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ là: công nhân, nông dân, binh lính.
Chọn A
Câu 20
Lời giải: Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
Chọn C
Câu 21
Lời giải: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thưc, và từ năm 1995, là nước sản xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới.
Chọn D
Bài 1 trang 20 SBT sử 12:
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Đến những thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX, tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.
2. ☐ Ở khu vực Đông Nam Á hiện nay, các nước Thái Lan, Campuchia, Brunây theo thể chế quân chủ lập hiến.
3. ☐ Ngày 15-8-1947, Ấn Độ bị chia thành ba nước là Ấn Độ, Pakixtan và Bănglađét.
4. ☐ Hiệp ước Bali (2 - 1976) đã mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN.
5. ☐ Đến năm 2000, 11 quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN
6. ☐ Trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, những nước sáng lập tổ chức ASEAN đều chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Trả lời:
Đúng: 1, 2, 4, 6;
Sai: 3, 5.
Bài 3 trang 20 SBT sử 12:
Hoàn thành bảng hệ thống về các nước trong tổ chức ASEAN theo những nội dung sau:
STT |
Tên nước |
Thủ đô |
Năm giành được độc lập |
Thời gian gia nhập ASEAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
STT |
Tên nước |
Thủ đô |
Năm giành được độc lập |
Thời gian gia nhập ASEAN |
1 |
Brunei |
Bandar Seri Begawan |
1984 |
07/01/1984 |
2 |
Campuchia |
Phnôm Pênh |
1975 |
30/04/1999 |
3 |
Indonesia |
Jakarta |
1945 |
08/08/1967 |
4 |
Lào |
Viêng Chăn |
1945 |
23/07/1997 |
5 |
Malaysia |
Kuala Lumpur |
1957 |
08/08/1967 |
6 |
Myanmar |
Naypyidaw |
1948 |
23/07/1997 |
7 |
Philippines |
Manila |
1946 |
08/08/1967 |
8 |
Singapore |
Singapore |
1959 |
08/08/1967 |
9 |
Thái Lan |
Bangkok |
|
08/08/1967 |
10 |
Việt Nam |
Hà Nội |
1945 |
28/07/1995 |
Bài 4 trang 21 SBT sử 12:
Hoàn thành bảng so sánh về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập ASEAN theo những nội dung sau:
Nội dung so sánh |
Chiến lược kinh tế hướng nội |
Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
Thời gian |
|
|
Mục tiêu |
|
|
Nội dung |
|
|
Thành tựu |
|
|
Hạn chế |
|
|
Trả lời:
Nội dung so sánh |
Chiến lược kinh tế hướng nội |
Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
Thời gian |
Những năm 50 - 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, thời điểm bắt đầu và kết thúc ở các nước không giống nhau. |
Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX trở đi. |
Mục tiêu |
Nhanh chóng xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nông nghiệp kinh tế tự chủ |
Khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội |
Nội dung |
Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu: đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường trong nước. |
Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo: tiến hành mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung cho xuất khẩu và phát triển ngoại thương. |
Thành tựu |
Đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp. |
Làm cho bộ mặt kinh tế - xã hội các nước biến đổi to lớn. Tỷ trọng công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Đặc biệt Singapore đã trở thành “Con rồng” kinh tế nổi trội nhất Đông Nam Á. |
Hạn chế |
- Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ… - Đời sống người lao động còn khó khăn, tệ nạn tham nhũng quan liêu tăng, chưa giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội. |
- Xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính lớn (1997 = 1998) song đã khắc phục được và tiếp tục phát triển. - Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lí… |
Trả lời:
* Quá trình hình thành và phát triển của ASEAN
a) Bối cảnh thành lập
- Bước vào thập niên 60, các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
- Các tổ chức hợp tác mang tính khu vực hình thành ở nhiều nơi trên thế giới. Tiêu biểu là sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu.
- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28-07-1995), Lào và Mianma (09-1997), Campuchia (30-04-1999).
b) Mục tiêu
- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước thành viên.
- Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
- ASEAN là 1 tổ chức Liên minh chính trị - kinh tế của khu vực.
c) Hoạt động
- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2-1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
* Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung của Hiệp ước Bali):
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương.
- Tuy nhiên, từ 1979 - 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.
- Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.
- Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á (AFTA), Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á - Âu.
* Quan hệ giữa ASEAN và Việt Nam
Quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN từ năm 1967 đến nay có những lúc diễn ra phức tạp, có lúc hòa dịu, có lúc căng thẳng tùy theo sự biến động tình hình quốc tế và khu vực:
- Giai đoạn 1967-1973: Việt Nam hạn chế quan hệ với ASEAN vì đang tiến hành kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Có thời gian Việt Nam đối lập với các nước ASEAN vì Thái Lan, Philippin tham gia khối quân sự SEATO và trở thành đồng minh của Mĩ.
- Giai đoạn 1973-1978: Sau hiệp định Pari, nước ta bắt đầu triển khai, đẩy mạnh quan hệ song phương với các nước ASEAN. Đặc biệt sau đại thắng mùa xuân năm 1975 vị trí của Việt Nam trong khu vực và thế giới ngày càng tăng. Tháng 2/1976 Việt Nam tham gia kí kết hiệp ước Bali...
- Giai đoạn 1978-1989: Tháng 12/1978, Việt Nam đưa quân tình nguyện vào Campuchia giúp nhân dân nước này lật đổ chế độ diệt chủng Pônpốt. Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN trở lên căng thẳng.
Bài 6 trang 22 SBT sử 12:
Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và phân tích ý nghĩa của phong trào đấu tranh này.
Trả lời:
* Những nét chính:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
- Ngày 22-02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh chống Anh. Lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta, Ma-đrát, Ka-ra-si.
- Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ.
- Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.
- Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
- Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
- Ngày 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
* Ý nghĩa
- Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.
- Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Bài 7 trang 23 SBT sử 12:
Hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước Ấn Độ và Việt Nam.
Trả lời:
Quan hệ Ấn Độ - Việt Nam là mối quan hệ song phương chặt chẽ giữa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ.
- Giao lưu kinh tế và văn hóa giữa Việt Nam và Ấn Độ đã có từ thế kỷ thứ 2 sau công nguyên. Vương quốc tiểu Ấn Chăm Pa đã có ảnh hưởng sâu sắc tới nghệ thuật và kiến trúc của Việt Nam.
- Vào giữa thế kỷ XX, mối quan hệ giữa Việt Nam và Ấn Độ được xây dựng trên cơ sở đồng cảm, cùng cảnh ngộ bị chế độ thực dân đô hộ, áp bức, bóc lột và sự chia sẻ nhiều giá trị chung. Đó chính là nền tảng vững chắc để hai dân tộc tiếp tục ủng hộ nhau trong suốt chặng đường dài đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc, cũng như xây dựng và phát triển đất nước sau này.
- Ngày 17-10-1954, Thủ tướng Ấn Độ G. Nê-ru là nhà lãnh đạo nước ngoài đầu tiên thăm chính thức Việt Nam, mang lại sự cổ vũ rất lớn cho nhân dân Việt Nam. Ngày 7-1-1972, Ấn Độ và Việt Nam nâng quan hệ lên cấp đại sứ và hai nước chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao.
- Tháng 5-2003, hai bên ký “Tuyên bố chung về khuôn khổ hợp tác toàn diện giữa hai nước bước vào thế kỷ XXI”.
- Năm 2007, hai bên chính thức xác lập quan hệ “Đối tác chiến lược” dựa trên các trụ cột hợp tác: chính trị, kinh tế - thương mại, an ninh - quốc phòng, khoa học - công nghệ, văn hóa - xã hội, các vấn đề khu vực và quốc tế.
- Tháng 10-2011, hai bên ký kết 7 thỏa thuận hợp tác song phương.
- Tháng 9-2016, quan hệ song phương được mở thêm trang mới với việc lãnh đạo cấp cao hai nước nhất trí nâng quan hệ Việt Nam - Ấn Độ lên tầm “Đối tác chiến lược toàn diện”.
- Mới đây nhất, quan hệ song phương tiếp tục được củng cố và sâu sắc thêm qua chuyến thăm hữu nghị chính thức Ấn Độ của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân (tháng 12-2016). Chuyến thăm có ý nghĩa quan trọng nhằm cụ thể hóa quan hệ đối tác chiến lược toàn diện giữa Việt Nam - Ấn Độ, trong bối cảnh hai nước hướng tới kỷ niệm 45 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao (7-1-1972 - 7-1-2017) và kỷ niệm 10 năm quan hệ Đối tác chiến lược (2007 - 2017);