Giải Địa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

1.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam lớp 8.

Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời Câu hỏi 1 mục 1 trang 84 SGK Địa lí 8: Em hãy tìm trên hình 23.2 (SGK trang 82) các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng (xem bảng 23.2).
Trả lời
Giải Địa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam (ảnh 1)

Trả lời Câu hỏi 2 mục 1 trang 84 SGK Địa lí 8: Qua bảng 23.2 (SGK trang 84), em hãy tính:

- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?

- Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ?

- Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT?

Trả lời

- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.

- Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ.

- Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.

Trả lời Câu hỏi 3 mục 1 trang 84 SGK Địa lí 8: Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta? Cho ví dụ.

Trả lời

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Ví dụ:

- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa:

+ Tính nhiệt đới: nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại lượng nhiệt lớn, TB trên 20độ C.

+ Tính ẩm: biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (độ ẩm >80%, lượng mưa từ 1500 -2000 mm).

+ Gió mùa: trong khu vực gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều, gió mùa mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc.

-  Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.

+ Thiên nhiên phân hóa Bắc Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã: miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có mùa mưa –khô sâu sắc, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

+ Đông – Tây: đầu mùa hạ khi Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa mưa thì đồng bằng ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng.

+ Vùng núi nước ta thiên nhiên phân hóa thành 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.

-  Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...).

Trả lời Câu hỏi 1 Mục 2 Trang 85 SGK Địa lí 8: Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?

Trả lời

Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta:

(Hình dạng lãnh thổ nước ta kéo dài và hẹp ngang, đường bờ biển dài 3260 km).

- Đối với các điều kiện tự nhiên:

+ Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc - nam, đông - tây.

+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

- Đối với giao thông vận tải:

+ Có thể phát triển nhiều loại hình vận tải theo chiều bắc - nam (đường bộ, đường biển, đường hàng không...).

+ Mặt khác, giao thông vận tải cũng gặp không ít trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai.

Trả lời Câu hỏi 2 Mục 2 Trang 85 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 23.2 (SGK trang 82) và vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết:

- Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?

- Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?

-Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?

Trả lời

- Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc, diện tích: 568km2 thuộc tỉnh Kiên Giang.

-  Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994.

- Quần đảo xa nhất của nước ta là quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà)

Câu hỏi và bài tập ( trang 86 SGK Địa lí 8)

Câu 1 trang 86 SGK Địa lí 8: Căn cứ vào hình 24.1  tính khoảng cách (kilômét) từ Hà Nội tới thủ đô các nước Phi-lip-pin, Bru-nây, Xin-ga-po, Thái Lan.
Trả lời

Cách tính:

- Xem tỉ lệ bản đồ ở góc trái hình 24.1 là 1 : 30.000.000 -> 1 cm trong bản đồ = 30.000.000 cm trên thực tế.

- Đổi 30.000.000 cm = 300 km -> 1 cm trong bản đồ tương ứng với 300 km trên thực tế.

- Sử dụng thước để đo khoảng cách từ Hà Nội đến các TP trên bản đồ.

=> Kết quả:

Khoảng cách (kilômét) từ Hà Nội tới thủ đô các nước Phi-lip-pin, Bru-nây, Xin-ga-po, Thái Lan:

- Hà Nội – Ma-ni-la (Phi-lip-pin): 5,4 cm trên bản đồ -> 1620 km.

- Hà Nội – Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan (Bru-nây): 6,4 cm trên bản đồ -> 1920 km.

- Hà Nội – Xin-ga-po: 6,9 cm trên bản đồ -> 2070 km.

- Hà Nội – Băng Cốc (Thái Lan): 3,2 cm trên bản đồ -> 960 km.

Câu 2 trang 86 SGK Địa lí 8: Từ kinh tuyến phía Tây (102°Đ) tới kinh tuyến phía Đông (117°Đ), nước ta mở rộng bao nhiêu độ kinh tuyến và chênh nhau bao nhiêu phút đồng hồ (cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút).

Trả lời

Từ kinh tuyến phía Tây (102°Đ) tới kinh tuyến phía Đông (117°Đ), nước ta mở rộng 15 độ kinh tuyến và chênh nhau 60 phút đồng hồ (15 x4 =60 phút)

Câu 3 trang 86 SGK Địa lí 8: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay?

Trả lời

* Thuận lợi

- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nơi giao nhau của luồng di cư sinh vật, các vành đai sinh khoáng lớn...

=> Nguồn lợi sinh vật giàu có, tài nguyên khoáng sản đa dạng. Đây là nguồn tài nguyên quan trọng cho phát triển kinh tế.

- Vị trí giáp biển Đông => thuận lợi để phát triển tổng hợp nền kinh tế biển.

- Nằm ở trung tâm Đông Nam Á - khu vực có nền kinh tế năng động trên thế giới, thuận lợi cho quá trình hội nhập và giao lưu với các nước trong và ngoài khu vực.

* Khó khăn:

- Chịu ảnh hưởng của các thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán. cháy rừng, sóng biển,...) => cần chủ động phòng tránh và ứng phó với các sự cố thiên tai.

- Khu vực nhạy cảm về vấn đề biển Đông => phải luôn chú trọng bảo vệ chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ.

Lý thuyết Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ

 a. Vùng đất

- Diện tích đất tự nhiên nước ta (bao gồm đất liền và hải đảo) là 331 212 km2.

- Các điểm cực trên đất liền:

Giải Địa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam (ảnh 2)

 b. Vùng biển

- Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2.

- Các đảo xa nhất về phía Đông của Việt Nam thuộc quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa).

c. Vùng trời

- Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

- Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.

d. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên

- Vị trí nội chí tuyến.

- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

=> Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta

- Về mặt tự nhiên:

+ Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

+ Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.

+ Vị trí và hình thể đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.

+ Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...

- Về mặt kinh tế - xã hội:

+ Tạo điều kiện giao lưu thuận lợi với các nước trong và ngoài khu vực.

+ Thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

2. Đặc điểm lãnh thổ

a. Phần đất liền

- Kéo dài theo chiều Bắc - Nam tới 1650 km.

- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S, dài 3260 km.

b. Phần biển Đông

- Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam.

- Trên biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo.

Đánh giá

0

0 đánh giá