Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật

9.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 10.

Sinh học lớp 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật

I. Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật

1. Khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật

Là lĩnh vục quang trọng của công nghệ sinh học, sử dụng vi sinh vật hoặc dẫn xuất của chúng dể tạo ra sản phẩm phục vụ đời sống con người. 

Cơ sở khoa học là dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật (ảnh 1)

Quá trình tổng hợp và phân giải các chất của vi sinh vật tạo nên nguồn sản phẩm giá trị cho con người.

2. Thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật

a) Trong nông nghiệp:

-Công nghệ vi sinh sản xuất phân bón:

Chế phẩm vi sinh vật được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật (ảnh 2)

- Công nghệ vi sinh sản xuất thuốc trừ sâu:

Sử dụng các chế phẩn vi khuẩn có khả năng tiết chất độc diệt sâu hoặc nấm kí ính trên công trùng để sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật (ảnh 3)

b) Trong công nghiệp thực phẩm:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật (ảnh 4)

c) Trong y học:

Sử dụng trong sản xuất chế phẩm sinh học, vaccine, amino acid, protein đơn bào, hormone, probiotics … 

Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong chẩn đoán các bệnh hiểm nghèo, ung thư, COVID 19, …

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật (ảnh 5)

d) Trong xử lí ô nhiễm môi trường:

Dựa vào khả năng hấp thụ và phân giải nhiều hợp chất, kể cả chất thải, chất độc hại và kim loại nặng của vi sinh vật, con người ứng dụng vào việc xử lí ô nhiễm môi trường.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật (ảnh 6)

II. Một số ngành nghê liên quan đến công nghệ vi sinh vật

Công nghê vi sinh vật mở ra nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật (ảnh 7)

III. Triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai

Sự kết hợp giữa công nghệ vi sinh hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trsi tuệ nhân tạo tỏng tương lai sẽ mở ra triển vọng mới về các ứng dụng trong đời sống: tạo sản phẩm sạch, an toàn, thân thiện với môi trường ...

Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật dẫn tới sự phát triển của nhiều ngành nghề và mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.

Sơ đồ tư duy công nghệ vi sinh vật:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Công nghệ vi sinh vật (ảnh 8)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 26: Công nghệ vi sinh vật

Câu 1: Cho các thành tựu sau đây:

(1) Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính.

(2) Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.

(3) Sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sản xuất kháng sinh penicillin.

(4) Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất phomat.

Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Có 3 thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là: (1), (2), (4).

(3) là thành tựu của công nghệ vi sinh trong y học.

Câu 2: Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng

A. 50 %.

B. 70 %.

C. 80 %.

D. 90 %.

Đáp án đúng là: D

Hiện nay trên thị trường, kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ xạ khuẩn và nấm chiếm tỉ lệ khoảng 90 %.

Câu 3: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?

A. Y học.

B. Môi trường.

C. Công nghệ thực phẩm.

D. Công nghệ thông tin.

Đáp án đúng là: D

Lĩnh vực công nghệ thông tin là lĩnh vực ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật.

Câu 4: Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) nhằm mục đích

A. tạo giống vi sinh vật mới.

B. làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.

C. sản xuất năng lượng sinh học.

D. bảo tồn các chủng vi sinh vật quý.

Đáp án đúng là: B

Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải bằng cách dựa vào dòng điện sinh ra để đánh giá cường độ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật và qua đó phản ánh thành phần môi trường đầu vào.

Câu 5: Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor nhằm mục đích

A. sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da.

B. bảo quản giống vi sinh vật.

C. xử lí nước thải.

D. tạo giống vi sinh vật mới.

Đáp án đúng là: C

Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor để xử lí nước thải bằng cách thúc đẩy quá trình tự làm sạch của môi trường thông qua việc phát huy tối đa khả năng phân giải các chất bẩn, độc hại của các vi sinh vật sẵn có trong môi trường.

Câu 6: Công nghệ vi sinh vật là

A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.

C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người và động vật.

D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu giá trị dinh dưỡng.

Đáp án đúng là: A

Công nghệ vi sinh vật là lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

Câu 7: Cho các đặc điểm sau:

(1) Có kích thước hiển vi.

(2) Tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.

(3) Sinh trưởng và sinh sản nhanh.

(4) Hình thức dinh dưỡng đa dạng.

Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm là cơ sở khoa học của công nghệ vi sinh vật là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: D

Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh vật là dựa trên các đặc điểm của vi sinh vật như: có kích thước hiển vi, tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh, có hình thức dinh dưỡng đa dạng.

Câu 8: Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là

A. một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh giúp tăng sinh khối cho cây trồng.

B. một số vi sinh vật có khả năng tiết chất độc diệt sâu, côn trùng gây hại cho cây trồng.

C. một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng.

D. một số vi sinh vật có khả năng tiết enzyme giúp tăng tốc độ sinh sản cho cây trồng.

Đáp án đúng là: C

Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng như cố định đạm, phân giải cất hữu cơ và vô cơ khó hấp thụ thành các chất vô cơ mà cây có thể hấp thụ được.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phân bón vi sinh?

A. Phân bón vi sinh được tạo thành bằng cách phối trộn chế phẩm vi sinh vật với chất mang hoặc các chất hữu cơ.

B. Phân bón vi sinh luôn chỉ chứa một chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.

C. Một số loại phân bón vi sinh phổ biến hiện nay là phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,…

D. Phân bón vi sinh có nhiều ưu điểm nổi bật như đảm bảo an toàn cho đất, cây trồng, con người và môi trường.

Đáp án đúng là: B

Phân bón vi sinh có thể chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.

Câu 10: Đâu không phải là ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?

A. Cho hiệu quả diệt trừ sâu hại nhanh chóng.

B. An toàn với sức khỏe con người và môi trường.

C. Bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên.

D. Sản xuất khá đơn giản và có chi phí thấp.

Đáp án đúng là: A

Thuốc trừ sâu sinh học cho hiệu quả diệt trừ sâu hại chậm hơn thuốc trừ sâu hóa học. Đây là nhược điểm lớn nhất của thuốc trừ sâu sinh học.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn

Bài 29: Virus

Bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn

Đánh giá

0

0 đánh giá