Giải Lịch Sử 9 Bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)

3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Lịch Sử lớp 9 Bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985) chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985) lớp 9.

Giải bài tập Lịch Sử Lớp 9 Bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 171 SGK Lịch Sử 9: Trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980), nhân dân ta đã đạt được những thành tựu quan trọng nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào sgk Lịch sử 9 trang 170 để trả lời.

Trả lời:

1. Trong khôi phục và phát triển kinh tế:

- Nông nghiệp: diện tích gieo trồng tăng lên gần 2 triệu ha, nông nghiệp được trang bị thêm máy móc.

- Công nghiệp: nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như nhà máy điện, cơ khí, xi măng,…

- Giao thông vận tải: được khôi phục và xây dựng mới nhiều tuyến đường. Tuyến đường sắt thống nhất Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh hoạt động trở lại.

2. Công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa:

- Cải tạo xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh trong các vùng mới giải phóng ở miền Nam.

- Giai cấp tư bản mại bản bị xoá bỏ.

- Đại bộ phận nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể, thủ công nghiệp và thương mại được sắp xếp tổ chức lại.

- Văn hóa, giáo dục, y tế:

+ Xoá bỏ những biểu hiện văn hoá phản động, xây dựng văn hoá mới, hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học đều phát triển.

+ Giáo dục ở các cấp mẫu giáo, phổ thông, đại học đều phát triển. Năm học 1979 - 1980, số người đi học trong cả nước là 15 triệu.

+ Công tác chăm lo sức khoẻ nhân dân được quan tâm.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 172 SGK Lịch Sử 9: Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985)?

Phương pháp giải:

Dựa vào sgk Lịch sử 9 trang 172 để trả lời.

Trả lời:

* Về nông nghiệp: Có bước phát triển

- Năm 1981 - 1985, sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm 4,9% so với 1.9% của thời kì 1976 – 1980.

- Sản xuất lương thực tăng bình quân hằng năm từ 13.4 triệu tấn trong thời kì 1976 - 1980, lên 17 triệu tấn.

* Về công nghiệp:

- Sản xuất công nghiệp tăng bình quân hằng năm 9,5 % so với 0.6% thời kì 1976 - 1980.

- Thu nhập quốc dân tăng bình quân hằng năm là 6.4% so với 0,4 % của năm năm trước.

* Về xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật:

- Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng nghìn công trình vừa và nhỏ.

- Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, công trình thủy điện Hòa Bình, thủy điện Trị An được khẩn trương xây dựng, chuẩn bị đi vào hoạt động.

* Về các hoạt động khoa học - kĩ thuật: được triển khai, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 173 SGK Lịch Sử 9: Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây - Nam và biên giới phía Bắc nước ta (1975 - 1979) đã diễn ra như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào sgk Lịch sử 9 trang 172, 173 để trả lời.

Trả lời:

* Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam:

- Diễn biến:

+ Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, tập đoàn Pôn Pốt ở Cam-pu-chia đã quay súng bắn vào nhân dân ta.

+ Chúng liên tiếp mở những cuộc hành quân khiêu khích dọc biên giới, lấn chiếm lãnh thổ nước ta.

+ Ngày 22 - 12 - 1978, tập đoàn Pôn Pốt huy động 19 sư đoàn bộ binh cùng với nhiều đơn vị pháo binh, xe tăng tiến đánh Tây Ninh, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây - Nam nước ta.

+ Quân dân ta tổ chức cuộc phản công đánh đuổi quân Pôn Pốt.

- Kết quả:

+ Cuộc chiến tranh biên giới Tây - Nam nhanh chóng chấm dứt.

+ Toàn bộ quân xâm lược Pôn Pốt bị quét khỏi nước ta, hòa bình được lập lại trên toàn tuyến biên giới Tây - Nam.

* Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:

- Diễn biến:

+ Từ năm 1978, Trung Quốc cho quân khiêu khích quân sự dọc biên giới, cắt viện trợ, rút chuyên gia.

+ Sáng 17 - 2 - 1979, Trung Quốc cho quân đội với lực lượng 32 sư đoàn mở cuộc tiến công nước ta dọc biên giới từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu).

+ Quân dân ta, trực tiếp là quân dân sáu tỉnh biên giới phía Bắc, đã kiên cường chiến đấu.

- Kết quả: Trung Quốc phải rút quân khỏi nước ta từ ngày 5 - 3 - 1979, đến ngày 18 - 3 -1979 thì rút hết quân.

Câu hỏi và bài tập (trang 173 SGK Lịch Sử 9)

Bài 1 trang 173 SGK Lịch Sử 9: Sau hơn 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội (1976 - 1985), nhân dân ta đã đạt được những thành tựu chủ yếu nào và còn có những khó khăn, yếu kém gì?

Phương pháp giải:

Dựa vào sgk Lịch sử 9 trang 170, 171, 172 để trả lời.

Trả lời:

1. Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980):

- Thành tựu:

+ Nông nghiệp: diện tích gieo trồng tăng lên gần 2 triệu ha, nông nghiệp được trang bị thêm máy móc.

+ Công nghiệp: nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như nhà máy điện, cơ khí, xi măng,…

+ Giao thông vận tải: được khôi phục và xây dựng mới nhiều tuyến đường. Tuyến đường sắt thống nhất Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh hoạt động trở lại.

+ Trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa: Giai cấp tư bản mại bản bị xoá bỏ. Đại bộ phận nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể, thủ công nghiệp và thương mại được sắp xếp tổ chức lại.

+ Văn hóa, giáo dục, y tế: Xoá bỏ những biểu hiện văn hoá phản động, xây dựng văn hoá mới, hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học đều phát triển. Công tác chăm lo sức khoẻ nhân dân được quan tâm.

- Hạn chế: Kinh tế nước ta mất cân đối lớn, sản xuất phát triển chậm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, xã hội còn nhiều hiện tượng tiêu cực,...

2. Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985):

- Thành tựu:

+ Về nông nghiệp: Có bước phát triển.  Năm 1981 - 1985, sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm 4,9% so với 1.9% của thời kì 1976 – 1980. Sản xuất lương thực tăng bình quân hằng năm từ 13.4 triệu tấn trong thời kì 1976 - 1980, lên 17 triệu tấn.

+ Về công nghiệp: Sản xuất công nghiệp tăng bình quân hằng năm 9,5 % so với 0.6% thời kì 1976 – 1980. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hằng năm là 6.4% so với 0,4 % của năm năm trước.

+ Về xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật: Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng nghìn công trình vừa và nhỏ. Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, công trình thủy điện Hòa Bình, thủy điện Trị An được khẩn trương xây dựng, chuẩn bị đi vào hoạt động.

+ Về các hoạt động khoa học - kĩ thuật: được triển khai, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.

- Khó khăn, yếu kém: Những khó khăn yếu kém của 5 năm trước chưa khắc phục được, mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế - xã hội vẫn chưa thực hiện được.

Bài 2 trang 173 SGK Lịch Sử 9: Lập bảng so sánh về những thành tựu đã đạt được giữa hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980) và (1981 - 1985).

Phương pháp giải:

Dựa vào sgk Lịch sử 9 trang 170, 171, 172 để trả lời.

Trả lời:

* Giống:

- Đều đạt được những thành tựu nhất định. Nhưng còn nhiều khó khăn, yếu kém.

* Khác:

Lĩnh vực

Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980)

Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985)

Nông nghiệp

Diện tích gieo trồng tăng lên gần 2 triệu ha, nông nghiệp được trang bị thêm máy móc.

Có bước phát triển. Năm 1981 - 1985, sản xuất nông nghiệp tăng bình quân hằng năm 4,9% so với 1.9% của thời kì 1976 – 1980. Sản xuất lương thực tăng bình quân hằng năm từ 13.4 triệu tấn trong thời kì 1976 - 1980, lên 17 triệu tấn.

Nông nghiệp

Nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng như nhà máy điện, cơ khí, xi măng,…

Sản xuất công nghiệp tăng bình quân hằng năm 9,5 % so với 0.6% thời kì 1976 – 1980. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hằng năm là 6.4% so với 0,4 % của năm năm trước.

Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật

Khôi phục và xây dựng mới nhiều tuyến đường. Tuyến đường sắt thống nhất Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh hoạt động trở lại.

Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng nghìn công trình vừa và nhỏ. Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, công trình thủy điện Hòa Bình, thủy điện Trị An được khẩn trương xây dựng, chuẩn bị đi vào hoạt động.

Văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học - kĩ thuật

Xoá bỏ những biểu hiện văn hoá phản động, xây dựng văn hoá mới, hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông đến đại học đều phát triển. Công tác chăm lo sức khoẻ nhân dân được quan tâm.

Các hoạt động khoa học - kĩ thuật được triển khai, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.

Đánh giá

0

0 đánh giá