Bảng 3.2 liệt kê một số giá trị vận tốc của người đi xe máy trong quá trình thử tốc độ dọc theo một con đường thẳng

2.8 K

Với giải Luyện tập 2 trang 30 Vật lí lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc–thời gian giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc–thời gian

Luyện tập 2 trang 30 Vật Lí 10Bảng 3.2 liệt kê một số giá trị vận tốc của người đi xe máy trong quá trình thử tốc độ dọc theo một con đường thẳng

Bảng 3.2

Vận tốc (m/s)

0

15

30

30

20

10

0

Thời gian (s)

0

5

10

15

20

25

30

a) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian cho chuyển động này.

b) Từ những số đo trong bảng, hãy suy ra gia tốc của người đi xe máy trong 10 s đầu tiên.

c) Kiểm tra kết quả tính được của bạn bằng cách tìm độ dốc của đồ thị trong 10 s đầu tiên.

d) Xác định gia tốc của người đi xe máy trong thời gian 15 s cuối cùng.

e) Sử dụng đồ thị để tìm tổng quãng đường đã đi trong quá trình thử tốc độ.

Lời giải:

a) Đồ thị vận tốc – thời gian cho chuyển động này.

Bảng 3.2 liệt kê một số giá trị vận tốc của người đi xe máy trong quá trình thử tốc độ

b) Trong 10 giây đầu tiên (tính từ thời điểm t1 = 0 s ứng với vận tốc v1 = 0 m/s đến thời điểm t2 = 10 s ứng với vận tốc v2 = 30 m/s)

Gia tốc của người đi xe máy trong 10 giây đầu tiên:

a=v2v1t2t1=300100=3m/s2

c) Độ dốc của đồ thị trong 10 giây đầu tiên:

a=ΔvΔt=3010=3m/s2

d) Trong 15 giây cuối (tính từ thời điểm t1 = 15 s ứng với vận tốc v1 = 30 m/s đến thời điểm t2 = 30 s ứng với vận tốc v2 = 0 m/s).

Gia tốc của người đi xe máy trong 15 giây cuối:

a=v2v1t2t1=0303015=2m/s2

e) Do xe máy chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng nên tổng quãng đường đã đi bằng độ dịch chuyển và bằng diện tích hình thang ABCD.

s=12BC+AD.BH=12.5+30.30=525m

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 27 Vật Lí 10Báo đốm (hình 3.1) có tốc độ tối đa khoảng 30 m/s. Từ lúc đứng yên, sau một vài bước nhảy, một con báo đốm có thể đạt tốc độ 20 m/s chỉ sau 2 s...

Câu hỏi 1 trang 28 Vật Lí 10Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. Tính độ lớn gia tốc của ô tô...

Câu hỏi 2 trang 28 Vật Lí 10Người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. Tính độ lớn của gia tốc...

Luyện tập 1 trang 28 Vật Lí 10Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0 m/s2trong 2,0 giây đầu tiên. Tính vận tốc của vận động viên sau 2,0 s...

Câu hỏi 3 trang 29 Vật Lí 10Một người lái ô tô đang đi với tốc độ ổn định trên đường cao tốc, chợt nhìn thấy tín hiệu báo có nguy hiểm ở phía trước nên dần dần giảm tốc độ. Ô tô tiến thêm một đoạn thì người này thấy một tai nạn đã xảy ra và phanh gấp để dừng lại. Vẽ phác đồ thị vận tốc – thời gian để biểu diễn chuyển động của ô tô này...

Câu hỏi 4 trang 29 Vật Lí 10Từ độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng trên hình 3.3, hình nào tương ứng với mỗi phát biểu sau đây?...

Vận dụng trang 31 Vật Lí 10Đồ thị vận tốc – thời gian (hình 3.7) biểu diễn chuyển động thẳng của ô tô trong khoảng thời gian 30 s...

Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp

Bài 3: Gia tốc và đồ thị vận tốc–thời gian

Bài 4: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài tập chủ đề 1

Bài 1: Lực và gia tốc

Đánh giá

0

0 đánh giá