Giải Địa Lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

1.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Khu vực Tây Nam Á lớp 8.

Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 30 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á:

- Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào.

- Nằm trong khoảng các vĩ độ nào?

Giải Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát lược đồ tự nhiên Tây Nam Á (hình 9.1 SGK).

Trả lời:

- Tiếp giáp:

+ Phía bắc giáp biển Ca-xpi, biển Đen và khu vực Trung Á.

+ Phía tây giáp biển Địa Trung Hải, biển Đỏ và châu Phi.

+ Phía đông giáp vịnh Pec-xích và khu vực Nam Á.

+ Phía đông nam giáp biển A-rap.

- Nằm trong khoảng vĩ độ: 120B đến 420B.

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 30 SGK Địa lí 8:

1. Dựa vào hình 9.1, em hãy cho biết các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam khu vực Tây Nam Á.

Giải Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 2)

2. Dựa vào hình 9.1 và hình 2.1, em hãy kể tên các đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á.

Giải Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 3)

Giải Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 4)

Lời giải:

Câu 1: Phương pháp giải:

Quan sát hình 9.1, xác định các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam khu vực Tây Nam Á.

Trả lời:

Các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam gồm:

- Phía đông bắc là miền núi cao trên 2000 m và 500 – 2000 m, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên Iran.

- Ở giữa là vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn (độ cao dưới 500 m).

- Phía tây nam là:

+ Sơn nguyên A-rap có độ cao 500 - 2000 m.

+ Các hoang mạc lớn (Xi-ri, Nê-phút, Rup-en Kha-li).

+ Dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

Câu 2: Phương pháp giải:

Dựa vào hình 9.1 và hình 2.1.

Trả lời:

Các đới khí hậu và kiểu khí hậu của Tây Nam Á:

- Đới khí hậu cận nhiệt:

+ Kiểu cận nhiệt địa trung hải.

+ Kiểu cận nhiệt lục địa.

+ Kiểu khí hậu núi cao.

- Đới khí hậu nhiệt đới: Kiểu nhiệt đới khô.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 31 SGK Địa lí 8: Quan sát hình 9.3, em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào? Kể tên quốc gia có diện tích lớn nhất và quốc gia có diện tích nhỏ nhất.

Giải Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 5)

Trả lời:

- Các quốc gia Tây Nam Á: Ả -rập Xê-út, Y-ê-men, Ô-man, I-ran, I-rắc, Xi-ri, Cô-oét, Ca-ta, Ba-ranh, Giooc-đa-ni, Pa-let-tin, I-xra-en, Li-băng, Síp, Thổ Nhĩ Kì, Ac-mê-ni-a, Gru-đi-a, A-dec-bai-gian, Áp-ga-ni-xtan.

- Quốc gia có diện tích lớn nhất: A-rập Xê-út

- Quốc gia có diện tích nhỏ nhất: Ba-ranh.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 31 SGK Địa lí 8: Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát  triển các ngành kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành đó?

Trả lời:

Tây Nam Á có thể phát triển cả ba ngành kinh tế cơ bản:

- Nông nghiệp: canh tác cây lương thực, hoa màu nhờ có vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn ở giữa, ngoài ra khu vực sơn nguyên đồi núi thấp có thể chăn thả gia súc lớn.

- Công nghiệp: phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ với nguồn dầu mỏ giàu có nhất trên thế giới.

- Thương mại: hoạt động buôn bán xuất khẩu dầu mỏ với thế giới phát triển mạnh mẽ.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 31 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 9.4, cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến khu vực nào?

Giải Địa Lí 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (ảnh 6)

Trả lời:

Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến khu vực Đông Á (Nhật Bản), châu Đại Dương, châu Âu, Bắc Mỹ (Hoa Kì và Canada).

Bài tập (trang 32 sgk Địa lí 8) 

Câu 1 trang 32 SGK Địa lí 8: Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí như thế nào?

Trả lời:

Vị trí địa lí Tây Nam Á:

- Giới hạn vị trí lãnh thổ:

+ Nằm giữa khoảng vĩ tuyến 120B đến 420B (quốc gia: Gru-di-a và Y-ê-men)

+ Nằm giữa kinh tuyến 260Đ đến 730Đ (quốc gia: Thổ Nhĩ Kì và )Áp-ga-ni-xtan).

- Tiếp giáp:

+ Phía Bắc giáp biển Ca-xpi và biển Đen; phía Tây giáp biển Địa Trung Hải và biển Đỏ; phía Tây Nam giáp vịnh Pec-xích và biển A-rap.

+ Phía Bắc giáp khu vực Trung Á, phía Đông giáp Nam Á, phía Tây giáp châu Phi qua kênh đào Xuy-ê.

Câu 2 trang 32 SGK Địa lí 8: Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?

Trả lời:

Sự phân bố các dạng địa hình Tây Nam Á:

- Phía đông bắc: Địa hình chủ yếu là dãy núi cao trên 2000m và 500 -2000m.

- Phía tây nam:

+ Sơn nguyên A-rap có độ cao 500-2000m.

+ Các hoang mạc lớn (Xi-ri, Nê-phút, Rup-en Kha-li).

+ Dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Tây Nam.

- Ở giữa là đồng bằng châu thổ rộng lớn (dưới 500m).

Câu 3 trang 32 SGK Địa lí 8: Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Trả lời:

Khó khăn:

* Về tự nhiên:

- Khí hậu:

+ Quanh năm bị thống trị bởi khối khí nhiệt đới khô nên khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.

+ Vùng nội địa bán đảo A-rập hình thành các hoang mạc lớn khô hạn, đất đai khô cằn, sông ngòi kém phát triển ⟹ khó khăn cho hoạt động phát triển kinh tế của vùng.

- Sông ngòi: kém phát triển.

- Địa hình: nhiều núi và cao nguyên.

- Dân cư –xã hội:

+ Khu vực dễ xảy ra tranh chấp xung đột về nguồn tài nguyên dầu mỏ, là miếng mối béo bở mà các nước tư bản luôn dòm ngó, xâu xé ⟹ chính trị bất ổn.

+ Mâu thuẫn nội bộ gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong khu vực.

+ Xung đột sắc tộc, tôn giáo, xuất hiện các nhóm Hồi giáo cực đoan gây khủng bố, bắt cóc...

Lý thuyết Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

1. Vị trí địa lí

- Nằm ở phía Tây Nam châu Á.

- Tiếp giáp với 3 châu lục: Á – Phi – Âu.

- Tiếp giáp nhiều biển: A-ráp, Địa Trung Hải, Biển Đỏ, Biển Đen, biển Caxpi.

=> Có vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế.

2. Đặc điểm tự nhiên

- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, có 3 miền địa hình:

+ Phía đông bắc và tây nam: hệ thống núi cao và sơn nguyên.

+ Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà, được bồi đắp bởi phù sa của hai sông Ti-grơ và Ơ-phrát.

+ Phía tây nam: sơn nguyên A-rap.

- Khí hậu khô hạn.

- Cảnh quan thảo nguyên khô hạn, hoang mạc và bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.

-  Sông ngòi kém phát triển.

- Tài nguyên:

+ Trữ lượng dầu mỏ phong phú, phân bố chủ yếu ở các quốc gia A-rập Xê-ut, Iran, I-rắc, Cô-oét.

+ Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.

3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị

 Nam Á là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới.

- Dân cư:

+ Quy mô: 286 triệu người (năm 2001), chủ yếu là người A-rập theo đạo Hồi.

+ Phân bố không đều, tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng Lưỡng Hà, nơi có nước ngọt.

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp: phần lớn dân cư làm nông nghiệp (trồng lúa mì, chà là, bông và chăn nuôi du mục).

+ Công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển nhất.

- Chính trị: là khu vực bất ổn, xảy ra nhiều cuộc tranh chấp, chiến tranh giữa các dân tộc, các phe phái chính trị có nguồn gốc từ tranh giành tài nguyên.

=> Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế và đời sống người dân.

Đánh giá

0

0 đánh giá