Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sông ngòi và cảnh quan châu Á lớp 8.
Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Trả lời câu hỏi giữa bài
- Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
- Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
2. Dựa vào hình 1.2 và 2.1 em hãy cho biết sông Ô-bi chảy theo hướng nào và qua các đới khí hậu nào. Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn?
Lời giải:
Câu 1: Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.2.
Trả lời:
- Bắc Á:
+ Sông Ô-bi bắt nguồn từ dãy An-tai và U-ran, đổ ra Bắc Băng Dương.
+ Sông I-ê-nit-xây bắt nguồn từ Dãy Xai-an, đổ ra Bắc Băng Dương.
+ Sông Lê–na bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc dãy La-blô-nô-vôi, đổ ra Bắc Băng Dương.
- Đông Á:
+ Sông A-mua: bắt nguồn từ sơn nguyên phía nam dãy La-blô-nô-vôi, đổ ra Thái Bình Dương.
+ Sông Hoàng Hà: bắt nguồn từ dãy Nam Sơn, đổ ra Thái Bình Dương.
+ Sông Trường Giang: bắt nguồn từ dãy Côn Luân đổ ra Thái Bình Dương.
+ Sông Mê Công (Cửu Long) bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng đổ ra biển Đông.
Câu 2: Phương pháp giải:
Quan sát hình 1.2 và hình 2.1.
Trả lời:
- Sông Ô-bi chảy theo hướng Nam – Bắc, qua đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cực và cận cực.
- Về mùa xuân, vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi có lũ băng lớn vì: vùng thượng nguồn sông Ô-bi thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông sông bị đóng băng, vào mùa xuân băng tan và chảy xuống vùng trung – hạ lưu sông tạo nên lũ băng.
Trả lời câu hỏi thảo luận trang 11 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 2.1 và 3.1, em hãy cho biết:
- Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800Đ.
- Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
Trả lời:
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80oĐ:
+ Đài nguyên
+ Rừng lá kim.
+ Thảo nguyên
+ Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Cảnh quan núi cao.
+ Xavan và cây bụi.
+ Rừng nhiệt đới ẩm.
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn:
+ Khu vực khí hậu gió mùa có: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.
+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn có: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
Bài tập (trang 13 sgk Địa Lí 8)
Trả lời:
- Vùng Bắc Á có các sông lớn:
+ Sông Ô-bi, I-ê-nít-xây, Lê-na.
+ Hướng chảy: Nam lên Bắc
- Đặc điểm thủy chế:
+ Mùa đông sông bị đóng băng kéo dài.
+ Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
Câu 2 trang 13 sgk Địa Lí 8: Dựa vào hình 3.1, hãy cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 40 độ B và giải thích tại sao lại có sự thay đổi như vậy.
Phương pháp giải: Dựa vào hình 3.1 SGK.
Trả lời:
- Sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 400 B (từ tây sang đông):
+ Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.
+ Thảo nguyên.
+ Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Cảnh quan núi cao.
+ Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Thảo nguyên.
+ Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
- Có sự thay đổi cảnh quan như trên do vị trí địa lí gần hay xa biển:
+ Vùng phía Tây có khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải: mùa hè khô nóng, mùa đông có mưa, hình thành cảnh quan thiên nhiên thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.
+ Vào sâu trong nội địa: ảnh hưởng của biển giảm, khí hậu mang tính lục địa khô hạn, hình hành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Ở khu vực dãy núi Thiên Sơn: địa hình cao > 5000 m đã hình thành cảnh quan núi cao.
+ Vùng ven biển phía Đông: chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và đón gió mùa nên khí hậu nóng ẩm, hình thành cảnh quan rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
Trả lời:
Các thiên tai thường xảy ra ở nước ta và các nước thuộc châu Á:
- Bão
- Lụt
- Động đất
- Hoạt động núi lửa
Lý thuyết Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
1. Đặc điểm sông ngòi
- Có nhiều hệ thống sông lớn.
- Phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.
+ Bắc Á: sông đổ vào Bắc Băng Dương, mùa đông bị đóng băng; mùa xuân tuyết tan gây lũ băng lớn.
+ Đông Á, Đông Nam Á: sông đổ vào Thái Bình Dương; chế độ mưa gió mùa nên sông đầy nước, mùa lũ vào thời kì cuối hạ đầu thu, mùa cạn vào cuối đông đầu xuân.
+ Nam Á sông đổ ra Ấn Độ Dương, nguồn cung cấp nước từ nước mưa.
+ Tây Nam Á và Trung Á khô hạn, sông ít nước, nguồn cung cấp nước từ băng tuyết tan.
- Sông ngòi châu Á có giá trị kinh tế lớn: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan tự nhiên đa dạng.
+ Tây Xi – bia, sơn nguyên Trung Xi – bia, Đông Xi – bia: rừng lá kim.
+ Đông Á: rừng cận nhiệt.
+ Đông Nam Á và Nam Á: rừng nhiệt đới ẩm.
+ Tây Á và Trung Á: thảo nguyên, hoang mạc và nửa hoang mạc.
- Cảnh quan tự nhiên đang bị con người khai phá, rừng tự nhiên còn lại ít và rất cần được bảo vệ.
3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
- Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, phong phú...
+ Khoáng sản trữ lượng rất lớn: than, dầu mỏ, khí đốt…
+ Tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật cũng rất đa dạng là cơ sở tạo ra nhiều sản phẩm.
- Khó khăn: Núi non hiểm trở, hoang mạc khô cằn, thiên tai....