Giải Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

1.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản lớp 8.

Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 6 SGK Địa lí 8:  Dựa vào hình 11, em hãy cho biết:

 (ảnh 1)

- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?

- Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?

- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu kilômét?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 1.1 SGK, đọc kĩ phần chú giải.

Trả lời:

- Điểm cực Bắc và Nam phần đất liền của châu Á:

+ Điểm cực Bắc (điểm A trên hình 1.1): vĩ tuyến 77°44'B.

+ Điểm cực Nam (điểm B trên hình 1.1): vĩ tuyến 1°16'B.

- Châu Á tiếp giáp 3 đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương) và 2 châu lục (châu Âu và châu Phi).

- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam (điểm A => điểm B trên hình 1.1): 8500 km; chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất (điểm C => điểm D): 9200 km.

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 6 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 1.2, em hãy: a. Xác định các hướng núi chính. b. Ở châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?

a. Dựa vào hình 1.2, em hãy:

- Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai… và các sơn nguyên chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…

- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…

- Xác định các hướng núi chính.

b. Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:

- Ở châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?

- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?

 (ảnh 2)

Lời giải:

a) Phương pháp giải:

Dựa vào hình 1.2.

Trả lời:

- Em tự tìm và đọc tên các dãy núi, sơn nguyên và đồng bằng chính trên hình 1.2.

- Các hướng núi chính: 

+ Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam: dãy Đại Hưng An, dãy U-ran, dãy La-blô-nô-vôi…

+ Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây: dãy Thiên Sơn, dãy Côn Luân, dãy Hi-ma-lay-a, dãy Hin-đu-cúc….

b) Phương pháp giải:

Dựa vào hình 1.2.

Trả lời:

- Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: sắt, mangan, crôm, đồng, thiếc, than, dầu mỏ, khí đốt, mangan.

- Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.

Câu hỏi và bài tập (trang 6 sgk Địa lí 8)

Câu 1 trang 6 SGK Địa lí 8: Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 1.1 SGK

 (ảnh 4)

Trả lời:

* Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á

- Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và 3 đại dương (Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương).

- Kích thước lãnh thổ: 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo phụ thuộc).

* Ý nghĩa đối với khí hậu

- Lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc đến Xích đạo khiến lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam.

- Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở lục địa.

Câu 2 trang 6 SGK Địa lí 8: Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.

Trả lời:

Đặc điểm địa hình châu Á:

- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.

+ Các dãy núi Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai…và các sơn nguyên Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…; đồng bằng rộng lớn: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…

- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam là cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.

- Các núi và sơn nguyên cao tập trung nhiều ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

Câu 3 trang 6 SGK Địa lí 8: Dựa vào hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên vùng đồng bằng vào vở học theo bảng mẫu dưới đây:

STT

Các đồng bằng lớn

Các sông chính

1

2

3

 

 

 (ảnh 5)

Trả lời:

STT

Các đồng bằng lớn

Các sông chính

1

2

3

4

5

6

- Tu-ran

- Lưỡng Hà.

- Ấn-Hằng.

- Tây Xi-bia.

- Hoa Bắc.

- Hoa Trung.

 

- S.Xưa Đa-ri-a và A.mu Đa-ri-a.

-  S.Ơ –phrát và Ti-grơ.

- S.Ấn và s.Hằng.

- S.Ô-bi và I-ê-nít-xây.

- S.Hoàng Hà

- S. Trường Giang.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục

- Châu Á nằm nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.

- Châu lục rộng nhất thế giới (diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2).

Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản (ảnh 1)

 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản

Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản (ảnh 2)

a. Đặc điểm địa hình

- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm.

+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây/gần đông - tây, bắc - nam/gần bắc - nam => Địa hình chia cắt phức tạp.

+ Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.

- Nhiều đồng bằng rộng lớn: ĐB. Tây Xibia, ĐB. Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng,...

b. Khoáng sản

- Nguồn khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.

- Các khoáng sản quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt, sắt, crôm, một số kim loại màu như đồng, thiếc,...

Đánh giá

0

0 đánh giá