Sách bài tập KHTN 9 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Thấu kính. Kính lúp

170

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 7: Thấu kính. Kính lúp sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 7: Thấu kính. Kính lúp

Câu 7.1 trang 19 Sách bài tập KHTN 9Thấu kính hội tụ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.

B. Có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo, tùy vị trí của vật.

C. Luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.

D. Có hai tiêu điểm chính.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật.

Câu 7.2 trang 19 Sách bài tập KHTN 9Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng đường truyền của chùm tia sáng song song sau khi truyền qua thấu kính hội tụ?

Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng đường truyền của chùm tia sáng song song

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Chùm sáng song song qua thấu kính hội tụ trở thành chùm sáng hội tụ (loại A, B).

- Mọi tia sáng tới quang tâm O đều truyền thẳng qua thấu kính (loại D).

Câu 7.3 trang 19 Sách bài tập KHTN 9Hình vẽ nào dưới đây là sai khi mô tả đường truyền của tia sáng qua thấu kính?

Hình vẽ nào dưới đây là sai khi mô tả đường truyền của tia sáng qua thấu kính

Hình vẽ nào dưới đây là sai khi mô tả đường truyền của tia sáng qua thấu kính

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

D sai vì đường truyền tia sáng này phù hợp với thấu kính hội tụ chứ không phải thấu kính phân kì.

Câu 7.4 trang 20 Sách bài tập KHTN 9Phải đặt vật sáng tại vị trí nào trước thấu kính hội tụ để ảnh của nó xuất hiện tại vị trí như trong hình dưới đây?

Phải đặt vật sáng tại vị trí nào trước thấu kính hội tụ để ảnh của nó xuất hiện

A. Vị trí A.

B. Vị trí B.

C. Vị trí C.

D. Vị trí D.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vẽ tia tới 1 đi qua O sao cho tia ló 1 đi qua đầu mũi tên của ảnh.

Vẽ tia ló 2 đi qua F' và đầu mũi tên, cắt thấu kính tại I. Vẽ tia tới 2 song song với trục chính và cắt thấu kính tại I.

Xác định giao điểm của tia tới 1 và tia tới 2, ta tìm được vị trí của vật trước thấu kính.

Phải đặt vật sáng tại vị trí nào trước thấu kính hội tụ để ảnh của nó xuất hiện

Câu 7.5 trang 20 Sách bài tập KHTN 9Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. Vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính và có ảnh là A'B'. Khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 5 cm.

B. 7,5 cm.

C. 12 cm.

D. 18 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Câu 7.6 trang 20 Sách bài tập KHTN 9Một kính lúp có tiêu cự 5 cm được dùng để quan sát một dòng chữ nhỏ trên nhãn một hộp thuốc. Phải đặt nhãn hộp thuốc trong khoảng nào trước kính để thấy rõ được dòng chữ? Giải thích.

Lời giải:

Phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp, tức là khoảng cách từ vật đến kính lúp nhỏ hơn 5 cm.

Kính lúp là một thấu kính hội tụ. Khi đặt vật trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của nó được tạo bởi thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. Do đó, khi đặt mắt phía sau kính lúp ta quan sát được ảnh phóng to và cùng chiều với vật, thuận tiện cho việc quan sát.

Câu 7.7 trang 20 Sách bài tập KHTN 9Bằng phép vẽ sơ đồ tỉ lệ, hãy xác định vị trí ảnh S’ của điểm sáng S được tạo bởi thấu kính phân kì trong hình dưới đây.

Bằng phép vẽ sơ đồ tỉ lệ, hãy xác định vị trí ảnh S’ của điểm sáng S

Lời giải:

Hình vẽ xác định vị trí ảnh S’ của điểm sáng S được tạo bởi thấu kính phân kì.

Bằng phép vẽ sơ đồ tỉ lệ, hãy xác định vị trí ảnh S’ của điểm sáng S

Câu 7.8 trang 21 Sách bài tập KHTN 9: Hãy xác định mỗi thấu kính trong hình dưới đây là hội tụ hay phân kì? Giải thích.

Hãy xác định mỗi thấu kính trong hình dưới đây là hội tụ hay phân kì

Lời giải:

Thấu kính ở hình a là thấu kính phân kì vì ảnh quan sát được cùng chiều (ảnh ảo) và nhỏ hơn vật.

Thấu kính ở hình b là thấu kính hội tụ vì ảnh quan sát được cùng chiều (ảnh ảo) và lớn hơn vật.

Câu 7.9 trang 21 Sách bài tập KHTN 9Một vật sáng AB được đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, cho ảnh A'B' ngược chiều và lớn hơn AB như hình dưới đây.

a) Đây là thấu kính hội tụ hay phân kì? Vì sao?

b) Dùng phép vẽ, xác định vị trí quang tâm O và các tiêu điểm chính của thấu kính.

Một vật sáng AB được đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính

Lời giải:

a) Ảnh A'B' ngược chiều với vật AB nên là ảnh thật, vì vậy đây là thấu kính hội tụ.

b) Cách vẽ

- Vẽ đường nối B và B' giao với trục chính tại O; O là quang tâm của thấu kính.

- Vẽ kí hiệu thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính tại O.

- Từ B vẽ tia sáng BI song song với trục chính tới thấu kính, tia ló của tia này đi qua B' và cắt trục chính tại điểm F’;F' là tiêu điểm chính của thấu kính.

- Tiêu điểm chính còn lại của thấu kính là điểm F đối xứng với F' qua quang tâm O.

Một vật sáng AB được đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính

Câu 7.10 trang 21 Sách bài tập KHTN 9Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. Một vật sáng AB có độ cao 2 cm được đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, cách thấu kính một đoạn 4 cm. Sử dụng giấy kẻ ô li với tỉ lệ tuỳ chọn, vẽ ảnh A'B' của AB được tạo bởi thấu kính. Từ sơ đồ tỉ lệ, xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.

 

Lời giải:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. Một vật sáng AB có độ cao 2 cm

Dựa vào sơ đồ tỉ lệ tạo ảnh, ta thấy độ cao AB bằng 4 ô li ứng với 2 cm, khoảng cách từ AB đến thấu kính bằng 8 ô li tương ứng với 4 cm.

Từ đó, ta xác định được khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính bằng 40 ô li tương ứng với 20 cm, độ cao ảnh A'B' bằng 20 ô li tương ứng với 10 cm.

Lý thuyết Thấu kính. Kính lúp

1. Thấu kính

a. Nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì

 Lý thuyết KHTN 9 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2024): Thấu kính. Kính lúp (ảnh 7)

- Thấu kính là một khối trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,…) được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt phẳng và một mặt cong

- Dựa và hình dạng, có hai loại thấu kính: rìa mỏng và rìa dày

- Trong không khí, các chùm sáng hẹp song song đi qua thấu kính rìa mỏng cho chùm tia ló hội tụ nên thấu kính rìa mỏng còn được gọi là thấu kính hội tụ; các chùm sáng hẹp song song đi qua thấu kình rìa dày cho chùm tia ló phân kì nên thấu kính rìa dày còn được gọi là thấu kính phân kì

 Lý thuyết KHTN 9 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2024): Thấu kính. Kính lúp (ảnh 6)

b. Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính

 Lý thuyết KHTN 9 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2024): Thấu kính. Kính lúp (ảnh 5)

- Trong các tia sáng song song đi tới thấu kính, có một tia tới vuông góc với bề mặt thấu kính thì truyền thẳng. Tia này trùng với một đường thẳng ∆ gọi là trục chính của thấu kính

- Trục chính của thấu kính đi qua một điểm O ở tâm của thấu kính. Điểm này gọi là quang tâm của thấu kính

- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hoặc đường kéo dài của chùm tia ló cắt nhau tại một điểm F trên trục chính. Điểm này gọi là tiêu điểm chính của thấu kính

- Khoảng cách f từ quang tâm đến tiêu điểm chính được gọi là tiêu cự của thấu kính: f = OF

c. Giải thích nguyên lí hoạt động của thấu kính

- Ta có thể xem thấu kính là tập hợp các lăng kính nhỏ được ghép sát nhau

 Lý thuyết KHTN 9 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2024): Thấu kính. Kính lúp (ảnh 4)

- Tia sáng đi qua lăng kính luôn lệch về phí đáy. Tập hợp các tia sáng đi qua những lăng kính nhỏ tạo nên chùm tia ló là chùm hội tụ hoặc chùm tia phân kì
2. Ảnh của một vật qua thấu kính – Cách vẽ ảnh

- Ảnh ảo là ảnh có thể quan sát được nhưng không thể hứng được trên màn chắn như ảnh nhìn qua gương phẳng, qua mặt nước

- Ảnh thật là ảnh có thể hứng được trên màn chắn như ảnh xuất hiện trên màn chiếu do máy chiếu tạo nên

a. Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ

Lý thuyết KHTN 9 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2024): Thấu kính. Kính lúp (ảnh 3) 

- Ảnh thật ngược chiều, lớn hoặc nhỏ hơn vật

- Ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật

b. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì

 Lý thuyết KHTN 9 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2024): Thấu kính. Kính lúp (ảnh 2)

- Luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật

3. Kính lúp

a. Mô tả kính lúp

- Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát các vật nhỏ

- Bộ phận chính của kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ vài centimetre) được bảo vệ bởi khung kính và có tay cầm

 Lý thuyết KHTN 9 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2024): Thấu kính. Kính lúp (ảnh 1)

- Trên kính lúp có ghi số bội giác 2x, 3x, 5x, 10x, …

b. Cách sử dụng kính lúp

- Đặt kính lúp gần sát vật cần quan sát, mắt nhìn vào mặt kính

- Từ từ dịch chuyển kính ra xa vật cho đến khi nhìn thấy rõ các chi tiết của vật qua kính lúp

- Khi cần quan sát trong một khoảng thời gian dài, người ta thường chọn cách đặt mắt ở tiêu điểm của kính lúp để mắt không bị mỏi

Sơ đồ tư duy Thấu kính. Kính lúp

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá