Giải SBT Vật Lí 12 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng liên kết hạt nhân

317

Với giải sách bài tập Vật Lí 12 Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 12. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Vật Lí 12 Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân

A. Trăc nghiệm

Câu 15.1 (B) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 12Chọn cụm từ phù hợp để hoàn thành nhận định sau: “Khối lượng của một hạt nhân bất kì ... tổng khối lượng của các nucleon riêng lẻ cấu tạo thành hạt nhân đó”.

A. luôn lớn hơn.           

B. luôn bằng.

C. luôn nhỏ hơn.

D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

“Khối lượng của một hạt nhân bất kì luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon riêng lẻ cấu tạo thành hạt nhân đó”.

Câu 15.2 (B) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 12Độ hụt khối của một hạt nhân ZAX

A. là đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.

B. được xác định bằng biểu thức Δm=Zmp+(AZ)mnmx.

C. càng lớn khi số khối của hạt nhân càng lớn.

D. là đại lượng đặc trưng cho mức độ phổ biến của hạt nhân.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Độ hụt khối của một hạt nhân ZAX được xác định bằng biểu thức Δm=Zmp+(AZ)mnmx.

Câu 15.3 (B) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 12Chỉ ra phát biểu sai.

A. Hệ thức Einstein về mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng là E = mc2.

B. Khối lượng nghỉ là khối lượng của một vật khi ở trạng thái nghỉ.

C. Khối lượng của một nguyên tử có giá trị gần bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử đó.

D. Một hạt nhân có số khối A thì khối lượng của nó luôn lớn hơn A (amu).

Lời giải:

Đáp án đúng là D

D – sai vì hạt nhân có độ hụt khối.

Câu 15.4 (B) trang 65 Sách bài tập Vật Lí 12Nhận định nào sau đây sai khi nói về lực hạt nhân?

A. Lực hạt nhân có bản chất là lực hấp dẫn vì nó giúp kết nối các nucleon lại với nhau.

B. Lực hạt nhân có bản chất là lực tương tác mạnh.

C. Lực hạt nhân có cường độ lớn hơn nhiều lần so với cường độ của lực tĩnh điện.

D. Lực hạt nhân có phạm vi tác dụng trong bán kính hạt nhân.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Câu 15.5 (H) trang 66 Sách bài tập Vật Lí 12Đồ thị nào dưới đây mô tả gần đúng mối liên hệ giữa năng lượng liên kết riêng (Elkr) với số nucleon (A)?

Đồ thị nào dưới đây mô tả gần đúng mối liên hệ giữa năng lượng liên kết riêng

 

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Năng lượng liên kết riêng tỉ lệ nghịch với số khối.

Câu 15.6 (H) trang 66 Sách bài tập Vật Lí 12Các hạt nhân 612C,816O,24He có năng lượng liên kết lần lượt là 92,16MeV;127,6MeV;28,3MeV. Thứ tự giảm dần về mức độ bền vững của hạt nhân là:

A. 24He,816O,612C.                                   

B. 816O,612C,24He.

C. 612C,24He,816O.                                      

D. 24He,612C,816O.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Từ năng lượng liên kết, ta tính được năng lượng liên kết riêng. Vì năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân nên thứ tự giảm dần về năng lượng liên kết riêng cũng chính là thứ tự giảm dần về mức độ bền vững của hạt nhân.

Câu 15.7 (H) trang 66 Sách bài tập Vật Lí 12Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân 2042Ca, hạt nhân 2043Ca lần lượt là mp=1,007276amu,mn=1,008665amu, mCa42 =41,958622amu, mCa43 =42,958770amu.Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) 2043Ca và 2042Ca đều là đồng vị của 2040Ca.

b) Độ hụt khối của 2043Ca lớn hơn độ hụt khối của 2042Ca

c) Năng lượng liên kết của 2043Ca lớn hơn năng lượng liên kết của 2042Ca một lượng 9,73MeV.

d) Hạt nhân 2043Ca kém bền vững hơn hạt nhân 2042Ca

Lời giải:

a) Đúng; các đồng vị có cùng số proton.

b) Đúng;

Độ hụt khối của 2043Ca là:

ΔmCa43=20.1,007276+23.1,00866542,958770=0,386amu

Độ hụt khối của 2042Ca là:

ΔmCa42=20.1,007276+22.1,00866541,958622=0,378amu

c) Sai;

Năng lượng liên kết của 2043Ca là:

Elk2043Ca=0,386.931,5=359,559MeV

Năng lượng liên kết của 2042Ca là:

Elk2042Ca=0,378.931,5=352,107MeV

Năng lượng liên kết của 2043Ca lớn hơn năng lượng liên kết của 2042Ca một lượng 7,45 MeV.

d) Đúng.

Năng lượng liên kết riêng của 2043Ca là:

Elkr2043Ca=359,55943=8,36MeV/nucleon

Năng lượng liên kết riêng của 2042Ca là:

Elkr2042Ca=352,10742=8,38MeV/nucleon

Hạt nhân 2043Ca kém bền vững hơn hạt nhân 2042Ca

Câu 15.8 (VD) trang 67 Sách bài tập Vật Lí 12Cho các hạt nhân sau 92238U,92235U,1123Na,79197Au. Sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần, biết rằng khối lượng của các hạt nhân nói trên và khối lượng của proton, neutron lần lượt là mU238=238,050788amu, mU235=234,993422amu, mNa23=22,983730amu, mAu197=196,966552amu, mp=1,007276amu và mn=1,008665amu.

A. 1123Na,79197Au,92235U,92238U.                  

B. 92238U,92235U,1123Na,79197Au.

C. 92238U,92235U,79197Au,1123Na.                        

D. 1123Na,79197Au,92238U,92235U.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân nói trên lần lượt là:

Elkr(U238) 7,37MeV/ nucleon, Elkr(U235)7,59MeV/ nucleon, 

Elkr(Na23) 8,11MeV/ nucleon, Elkr(Au197)7,71MeV/ nucleon. 

Suy ra thứ tự tăng dần về mức độ bền vững của hạt nhân là: 92238U,92235U,79197Au,1123Na. 

Câu 15.9 (VD) trang 67 Sách bài tập Vật Lí 12Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân 13 T, hạt nhân 95244Am lần lượt là mp=1,007276amu,mn=1,008665amu,mT=3,016049amu và mAm=244,064279amu. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Hai hạt nhân này có độ hụt khối bằng nhau.

B. Năng lượng liên kết của 95244Am lớn hơn năng lượng liên kết của 13 T

C. Năng lượng liên kết riêng của 95244Am nhỏ hơn năng lượng liên kết riêng của 13 T

D. Mức độ bền vững của hai hạt nhân 13 T và 95244Am là bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Độ hụt khối của 13 T là:

ΔmT=ZTmp+ATZTmnmT

=[1,007276+2.1,008665]3,016049

=8,557.103amu

Độ hụt khối của 95244Am là:

ΔmAm=ZAmmp+AAmZAmmnmAm

=[95.1,007276+149.1,008665]244,064279=1,918026amu

Vì độ hụt khối của 95244Am lớn hơn độ hụt khối của 13 T nên năng lượng liên kết của 95244Am cũng lớn hơn năng lượng liên kết của 13 T

B. Tự luận

Bài 15.1 (B) trang 67 Sách bài tập Vật Lí 12Tính năng lượng liên kết của 1327Al, biết khối lượng của hạt nhân 1327Al, proton và neutron lần lượt là mAl=26,97435amu,mp=1,00728amu và mn=1,00867amu.

Lời giải:

Độ hụt khối của 1327Al là: Δm=Zmp+(AZ)mnmAl

=[13.1,00728+14.1,00867]26,97435=0,24167amu

Năng lượng liên kết của 1327Al là:

Elk=Δmc2=0,24167.931,5=225,115605MeV

Bài 15.2 (B) trang 67 Sách bài tập Vật Lí 12Tính năng lượng liên kết riêng của 1530P, biết khối lượng của hạt nhân 1530P, proton và neutron lần lượt là mp=29,97005amu, mp=1,00728amu và mn=1,00867amu.

Lời giải:

Độ hụt khối của 1530P là: Δm=Zmp+(AZ)mnmp

=[15.1,00728+15.1,00867]29,97005=0,2692amu

Năng lượng liên kết riêng của 1530P là:

Ehr=Δmc2A=0,2692.931,530=8,35866MeV/nucleon.

Bài 15.3 (H) trang 67 Sách bài tập Vật Lí 12Hình 15.1 cho thấy sự phụ thuộc của năng lượng liên kết riêng theo số khối ở một số hạt nhân. Dựa vào Hình 15.1, em hãy sắp xếp mức độ bền vững theo thứ tự giảm dần của các hạt nhân sau: 52126Te,92238U,72180Hf,2656Fe,83209Bi,48110Cd. Từ đó, em có nhận xét gì về tính bền vững của các hạt nhân có khối lượng lớn (từ sau 2656Fe) theo chiều tăng dần về số khối.

Hình 15.1 cho thấy sự phụ thuộc của năng lượng liên kết riêng theo số khối ở một số hạt nhân

 

Lời giải:

Vì năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân nên ta có thứ tự sắp xếp sau: 2656Fe,48110Cd,52126Te,72180Hf,83209Bi292238U. Về tính bền vững của các hạt nhân có khối lượng lớn (từ sau 2656Fe) theo chiều tăng dần về số khối: năng lượng liên kết riêng giảm dần nên độ bền vững của các hạt nhân cũng giảm dần.

Bài 15.4 (H) trang 68 Sách bài tập Vật Lí 12Hạt nhân 2656Fe là một trong những hạt nhân bền vững nhất trong tự nhiên (độ phổ biến đến 91,754% trữ lượng các đồng vị sắt trong tự nhiên), trong khi đó hạt nhân nhẹ deuteri 12D lại kém bền (độ phổ biến vào khoảng 0,015% trữ lượng các đồng vị hydrogen). Hãy cho biết năng lượng liên kết riêng của 2656Fe lớn hơn năng lượng liên kết riêng của 12D bao nhiêu lần. Cho biết mFe=55,93494amu, mD=2,01355amu, mp=1,00728amu và mn=1,00867amu.

Lời giải:

Năng lượng liên kết riêng của 2656Fe:

Elkr2656Fe=26.1,00728+30.1,0086755,93494.931,556

=8,5571MeV/nucleon

Năng lượng liên kết riêng của 12D:

Elkr12D=1.1,00728+1.1,008672,01355.931,52=1,1178MeV/nucleon

Vì năng lượng liên kết riêng của 2656Fe và 12D lần lượt là 8,5571 MeV/nucelon và 1,1178 MeV/nucleon nên 2656Fe có năng lượng liên kết riêng lớn hơn 12D xấp xỉ 7,66 lần.

Bài 15.5 (VD) trang 68 Sách bài tập Vật Lí 12Xét hai hạt nhân X và Y, nếu số proton của hạt nhân X bằng số neutron của hạt nhân Y và ngược lại, số neutron của hạt nhân X bằng số proton của hạt nhân Y thì hai hạt nhân đó được gọi là một cặp hạt nhân gương. Xét một cặp hạt nhân gương 1223Mg và 1123Na có khối lượng lần lượt là mMg=22,99413amu và mNa=22,98373amu. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu MeV? Biết rằng mp=1,00728amu,mn=1,00867amu.

Lời giải:

Năng lượng liên kết riêng của 1223Mg:

Elk1223Mg=12.1,00728+11.1,0086722,99413.931,5

=175,6809MeV

Năng lượng liên kết riêng của 1123Na:

Elk1123Na=11.1,00728+12.1,0086722,98373.931,5

=186,6633MeV

Vì năng lượng liên kết của 1223Mg và 1123Na lần lượt là 175,6809 MeV và 186,6633 MeV nên 1123Na có năng lượng liên kết lớn hơn 1223Mg một lượng bằng 10,9824 MeV

Bài 15.6 (VD) trang 69 Sách bài tập Vật Lí 12Cần phải bắn một photon có năng lượng tối thiểu bằng bao nhiêu vào hạt nhân deuteri 12D (là đồng vị của hydrogen với một neutron và một proton trong hạt nhân) để phân tách hạt nhân này thành một neutron và một proton riêng rẽ? Biết rằng mD = 2,01355 amu, mp =1,00728 amu và mn = 1,00867 amu.

Lời giải:

Độ hụt khối của 12D là:

Δm=Zmp+(AZ)mnmD

=(1,00728+1,00867)2,01355

=2,4.103amu

Năng lượng liên kết của hạt nhân 12D là:

Elk=Δmc2=2,4103931,5=2,2356MeV

Năng lượng để tách hạt nhân tách 12D thành các hạt nucleon riêng rẽ chính là năng lượng liên kết của hạt nhân nên năng lượng tối thiểu của photon cần thiết là 2,2356 MeV.

Bài 15.7 (VD) trang 69 Sách bài tập Vật Lí 12Bắn một photon có năng lượng 3,6 MeV vào hạt nhân deuteri 12D để phân tách hạt nhân này thành một neutron và một proton riêng rẽ. Biết rằng, ngoài việc phân tách hạt nhân deuteri, năng lượng của photon còn cung cấp cho các hạt tạo thành một động năng ban đầu. Hãy xác định động lượng của proton và neutron nếu giả sử động năng của các hạt này sau khi được phân tách bằng nhau. Lấy khối lượng của deuteri, proton và neutron lần lượt là mD = 2,01355 amu, mp =1,00728 amu và mn = 1,00867 amu.

Lời giải:

Độ hụt khối của 12D là:

Δm=Zmp+(AZ)mnmD

=(1,00728+1,00867)2,01355=2,4.103amu

Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:

ε=Elk+2WΔ(p)

WΔ(p)=WΔ(n)=εElk2=3,62,4103931,52=0,6822MeV

Động lượng của proton và neutron lần lượt là:

pp=2mpWd(p)=2.1,00728.0,68221,1723MeVcpn=2mnWG(n)=2.1,00867.0,68221,1731MeVc

Lý thuyết Năng lượng liên kết hạt nhân

1. Hệ thức Einstein về mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng

Hệ thức mô tả mối liên hệ giữa khối lượng m và năng lượng E:

E = mc2

Trong hệ SI, E và m lần lượt được đo bằng đơn vị jun (J) và kilôgam (kg), hằng số c = 3.108 m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không.

2. Khối lượng hạt nhân

Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là amu (viết tắt là u).

1amu có giá trị bằng 112 khối lượng của một nguyên tử của đồng vị 612C

1 amu=1,660541027 kg=931,5MeV/c2

Lý thuyết Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân

3. Năng lượng liên kết hạt nhân

Lực hạt nhân

Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nucleon và có tác dụng liên kết các nucleon với nhau để tạo thành hạt nhân.

Lực hạt nhân có bản chất liên quan tới tương tác mạnh, không phụ thuộc vào điện tích hay khối lượng của các nucleon. Lực hạt nhân có bán kính tác dụng (khoảng cách giữa hai nucleon) rất ngắn, bằng hoặc nhỏ hơn kích thước của hạt nhân, khoảng 10-15 m. Khi khoảng cách giữa các nucleon lớn hơn kích thước hạt nhân, độ lớn của lực hạt nhân giảm về không.

Độ hụt khối. Năng lượng liên kết hạt nhân

Độ chênh lệch giữa tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt nhân và khối lượng m, của hạt nhân gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu là Δm:

Δm=Zmp+(AZ)mnmX

Năng lượng liên kết hạt nhân bằng năng lượng tối thiểu để tách một hạt nhân thành các nucleon riêng rẽ hoặc bằng năng lượng toả ra khi các nucleon riêng rẽ kết hợp thành hạt nhân.

Elk=Δmc2=Zmp+(AZ)mnmxc2

Năng lượng liên kết hạt nhân thường được đo bằng đơn vị MeV.

Năng lượng liên kết riêng hạt nhân

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nucleon.

Elkr=ElkA

Năng lượng liên kết riêng hạt nhân thường được đo bằng đơn vị MeV/nucleon.

Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

Lý thuyết Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá