Giải SBT Vật Lí 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

375

Với giải sách bài tập Vật Lí 12 Bài tập cuối chương 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 12. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Vật Lí 12 Bài tập cuối chương 4

Câu IV.1 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12Trong hạt nhân

A. có ba loại hạt là nucleon, proton và neutron.

B. có ba loại hạt là neutron, proton và electron.

C. có proton và neutron.

D. chỉ có neutron.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Trong hạt nhân có proton và neutron.

Câu IV.2 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12Tìm câu sai. Kí hiệu n là neutron, và p là proton. Trong hạt nhân có thể có trường hợp:

A. số n > số p.                                                   

B. số p > số n.

C. khi số n = 1 thì số p = 0.                               

D. khi số p = 1 thì số n = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Số p không thể bằng 0 vì nguyên tử có số lượng electron nhỏ nhất là Hydrogen (có 1 electron), thì số proton nhỏ nhất là 1.

Câu IV.3 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12Trong hạt nhân 614C có

A. 6 proton và 8 electron.                                  

B. 6 proton và 8 neutron.

C. 6 proton và 14 electron.                                

D. 6 electron và 8 neutron.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Trong hạt nhân 614C có Z = 6 proton và N = 14 – 6 = 8 neutron.

Câu IV.4 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12Hai hạt nhân có tỉ số số khối là 8 và 27. Tỉ số hai bán kính của chúng là:

A. 23                         

B. 827                 

C. 415                

D.49

Lời giải:

Đáp án đúng là A

R=1,2.1015A13R1R2=81/3271/3=23

Câu IV.5 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12Thể tích nhỏ nhất có thể có của các hạt nhân là

A. 1,72.10-30 m3.            

B. 7,23.10-15 m3                     

C. 1, 23.10-30 m3.            

D. 7,23.10-45 m3.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Hạt nhân của đồng vị hydrogen có số khối nhỏ nhất A = 1, đó là hạt nhân có thể tích nhỏ nhất. Bán kính của nó là: R=1,21015A13 m

Coi hạt nhân có dạng hình cầu thì thể tích của nó là:

V=43πR3=43π1,21015A133=43π1,231045 m37,231045 m3

Câu IV.6 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân là năng lượng liên kết

A. tính riêng cho hạt nhân so với hạt nhân khác.

B. tính cho một nucleon trong hạt nhân.

C. của hai nucleon khác loại trong hạt nhân.

D. của hai nucleon cùng loại trong hạt nhân.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân là năng lượng liên kết tính cho một nucleon trong hạt nhân.

Câu IV.7 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12Phóng xạ là quá trình:

A. hạt nhân phóng ra ra các hạt αβ-β+ khi bị bắn phá bằng các hạt nhân khác.

B. hạt nhân tự phát ra các hạt αβ-β+  và không biến đổi gì.

C. hạt nhân tự phát ra các hạt αβ-β+  và biến đổi thành một hạt nhân khác.

D. hạt nhân phát ra các bức xạ điện từ.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Phóng xạ là quá trình tự phát, biến đổi thành hạt nhân khác đồng thời phát ra các tia phóng xạ.

Câu IV.8 trang 84 Sách bài tập Vật Lí 12Trong một phản ứng phóng xạ, khi có tia α thì cũng có thể có:

A. tia β-.                         

B. tia β+.                         

C. tia γ (gamma).           

D. các tia γβ-β+ .

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Câu IV.9 trang 85 Sách bài tập Vật Lí 12Khảo sát một bình ion hoá có cấu tạo là bình khí đơn phân tử và hai điện cực kim loại được đặt hiệu điện thế 2 kV. Khi khối khí này bị ion hoá nhờ tác dụng của tia phóng xạ thì sẽ có dòng điện chạy qua khối khí. Để đo dòng điện rất nhỏ này người ta dùng một ampe kế rất nhạy (Hình IV.1).

Khảo sát một bình ion hoá có cấu tạo là bình khí đơn phân tử và hai điện cực kim loại

a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ phóng xạ mẫu 220Rn trong bình theo thời gian, biết rằng độ phóng xạ tài thời điểm ban đầu là H0.

b) Xác định chu kì bán rã của 220Rn.

c) Để dòng điện đủ lớn như trong thí nghiệm cần tối thiểu 1 mL lượng khí 220Rn ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy ước tính khối lượng tối thiểu của bình từ chất phóng xạ 228Th để duy trì độ phóng xạ không đổi của 220Rn trước khi làm thí nghiệm. Biết rằng:

228Th phân rã a với chu kì bán rã 1,9 năm thành 224Ra.

224Ra phân rã a với chu kì bán rã 3,6 ngày thành 220Rn.

Lời giải:

a) Vì độ phóng xạ tỉ lệ với cường độ dòng điện nên đồ thị cũng đồng dạng với đồ thị cường độ dòng điện Hình IV.1G.

b) Dựa vào đồ thị ta thấy tại các thời điểm 55 s; 110 s;… thì thu được các giá trị cường độ dòng điện giảm còn một nửa. Suy ra T = 55 s.

c) 1 mL khí 220Rn muốn duy trì độ phóng xạ thì lượng 220Rn bị mất đi phải được bù trừ bằng lượng 220Rn trong phân rã 224Ra. Và lượng 224Ra phải được bù trừ bằng lượng 224Ra tạo ra trong phân rã của 228Th. Chính vì vậy, để duy trì ta cần phải có: HTh = HRa = HRn

1 mL khí ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol là: n=V22,4=1.10322,4=4,46.105mol

Số hạt  220Rn là: NRn=4,46.105.6,02.1023=2,685.1019

HRn=λNRn=ln2T.NRn=ln255.2,685.1019=3,38.1017Ci=HTh

NTh=HThλTh=3,38.1017ln21,9.365.86400=2,92.1025

mTh=NThNA.A=2,92.10256,02.1023.228=11059g11kg

Câu IV.10 trang 85 Sách bài tập Vật Lí 12Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau:

a) 714 N+24He817O+ ? 

b) 49Be+24He612C+ ?

c) 2964Cu10e+?

d) 13H23H+ ?

Lời giải:

a) 714 N+24He817O+11H

b) 49Be+24He612C+01n

c) 2964Cu10e+2864Ni                                

d) 13H23H+10e

Câu IV.11 trang 85 Sách bài tập Vật Lí 12Cho các hạt nhân: 1327Al;82206 Pb. Biết mAl = 26,98153 amu; mPb = 205,9745 amu; mp = 1,00728 amu; mn = 1,00866 amu; 1 amu = 931,5 MeV/c2.

a) Tính độ hụt khối của mỗi hạt nhân.

b) Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân và cho biết hạt nhân nào bền vững hơn.

Lời giải:

a) Độ hụt khối của hạt nhân Al

Δm=13 mp+14 mnmAl=131,00728+141,0086626,98153=0,23435amu

Độ hụt khối của hạt nhân Pb :

Δm=82 mp+124 mnmPb=821,00728+1241,00866205,9745=1,6963amu.

b) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Al: ΔmAlc2 AAl=0,23435.931,527=8,085075MeV

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Pb: ΔmPb.c2 APb=1,6963.931,5206=7,6704051MeV.

Al bền vững hơn hạt nhân Pb.

Câu IV.12 trang 85 Sách bài tập Vật Lí 12Một phòng thí nghiệm ban đầu mua về một mẫu phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0. Chu kì bán rã của mẫu chất đó là 3 465 giây.

a) Tính hằng số phóng xạ của mẫu chất phóng xạ đó.

b) Sau bao lâu (tính từ lúc mua) thì 75% chất đó đã biến thành chất khác.

Lời giải:

a) Hằng số phóng xạ: λ=ln2 T=2.104 s1

b) Khoảng thời gian để 75% chất đó đã biến thành chất khác (tức là số hạt nhân chưa phân rã còn lại là 25% N0):

Theo định luật phóng xạ: N(t)=N02tTN(t)N0=2t3465=0,25t=6930s.

Câu IV.13 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12Một mẫu chất phóng xạ, có chu kì bán rã 2 ngày, gồm 6,4.1011 hạt nhân nguyên tử. Một mẫu chất phóng xạ khác, có chu kì bán rã 3 ngày, gồm 8.1010 hạt nhân nguyên tử. Sau bao nhiêu ngày số hạt nhân nguyên tử chưa phóng xạ của hai mẫu đó bằng nhau?

Lời giải:

Tại thời điểm t, hai mẫu có số hạt nhân còn lại như nhau: N1=N2

N012tT1=N022tT22tT1+tT2=N02N01=18t1T11 T2=3t=31 T11 T2=18

Sau 18 ngày hai mẫu có số hạt nhân còn lại như nhau.

Câu IV.14 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa 46,97 mg 238U và 23,15 mg 206Pb. Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu?

Lời giải:

Số hạt nhân U đã bị phân rã bằng số hạt nhân Pb tạo thành:

ΔN=mPbAPbNA=23,15.103206.6,02.1023=6,76.1019(hạt)

Số hạt nhân U còn lại là: N=mUAUNA=46,97.103238.6,02.1023=11,9.1019(hạt)

Tại thời điểm hiện phát hiện: ΔNN=N012tTN02tT2t4,47.1091=0,568t=2,9.109 năm.

Câu IV.15 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12Khi cây còn sống, tỉ lệ hai đồng vị 12C và 14C trong nó và trong khí quyển là như nhau. Khi chết, 14C có trong cây bị phân rã. Chu kì bán rã của 14C là 5 730 năm. So sánh sự phóng xạ β- của một mẫu gỗ cổ với một mẫu gỗ tương tự còn sống, cả hai cùng chứa một lượng 14C người ta thấy số hạt 14C có trong mẫu gỗ cổ ít hơn 3 lần so với mẫu gỗ tương đương còn đang sống. Xác định tuổi của mẫu gỗ cổ.

Lời giải:

Cả hai có cùng lượng 612C nên lượng 614C ban đầu là như nhau.

Định luật phóng xạ: Nt=N02tT2tT=NtN0=13t=9081,8 năm

Câu IV.16 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12Tiêm 10 cm3 dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24Na với nồng độ 10-3 mol/L vào tĩnh mạch của người. Sau 6 giờ lấy 10 cm3 máu của người đó thì thấy có 1,5.10-8 mol 24Na trong đó. Tính thể tích V của máu có trong người. Cho chu kì bán rã của 24Na là 15 h

Lời giải:

Ta có: 10 cm3=102 L.

Với nồng độ 103 mol/L, số mol24Na tiêm vào người là: n0=102103=105 mol

Sau t = 6h, số mol có trong người là: n=n0eλt.

Với T = 15h, cho ta: λ=0,693 T=0,69315.

Từ đó xác định được trong V lít máu của người có: n=105e0,693156=0,75.105 mol.

Trong V lít máu có 0,75105 mol24Na. Trong 102 L có 1,5108 mol24Na.

Vậy V=0,751051021,5108=5 L.

Câu IV.17 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó 92235U chiếm 25%. Nếu trung bình mỗi phân hạch của 92235U giải phóng 200 MeV thì năng lượng giải phóng của vụ nổ tương đương bao nhiêu số điện? Lấy khối lượng 1 mol 92235U bằng 235 g.

Lời giải:

Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 kg quặng uranium:

N=100256,02310231000,235640,7451023 hạt.

1 MeV = 1,6.10-13 J.

Năng lượng toả ra của vụ nổ: W=640,7451023200.1,6.1013=2050,3841012 J. 

Số số điện tương đương: n=2050,38410123,61065,7.108kWh.

Câu IV.18 trang 86 Sách bài tập Vật Lí 12Một nhà máy điện nguyên tử tiêu thụ trung bình 58,75 g 92235U mỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là 25%; mỗi hạt nhân nguyên tử phân hạch giải phóng 200 MeV.

a) Hãy tính công suất phát điện của nhà máy.

b) Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là bao nhiêu?

Cho: NA = 6,023.1023 hạt/mol; 1 MeV = 1,6.10-13 J.

Lời giải:

a) Năng lượng giải phóng do phân hạch của 58,75 g235U :

W=58,756,0231023200235=301,11023MeV=481,761010 J

Công suất điện của nhà máy: P=W.Ht=481,761010.2510024360013,94106 W=13,94MW.

b) Số neutron giải phóng do 58,75 g235U:

N1=58,756,02310232,5235=3,76438.1023 hạt

Số neutron bị hấp thụ để 58,75 g235U phân hạch hết:

N2=58,756,0231023235=1,50571023hạt

Số neutron thu được trong lò phản ứng: N=N1N2=2,258621023 hạt.

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá