15 câu Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 32 (Kết nối tri thức) có đáp án: Polymer

194

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 32: Polymer sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 32: Polymer. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 32: Polymer

Phần 1: 15 câu Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 32: Polymer

Đang cập nhật …

Phần 2: Lý thuyết KHTN 9 Bài 32: Polymer

I. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại

1. Khái niệm

- Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

- Các phân tử nhỏ kết hợp với nhau tạo nên polymer được gọi là monomer.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 32: Polymer

2. Đặc điểm cấu tạo

Các mắt xích của polymer có thể nối với nhau thành các mạch:

+ Mạch không phân nhánh như amylose (Hình 32.1a)

+ Mạch phân nhánh như amylopectin, glycogen (Hình 32.1b)

+ Mạch không gian như nhựa bakelite, cao sư lưu hoá (Hình 32.1c).

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 32: Polymer

3. Phân loại

Dựa vào nguồn gốc, polymer được chia thành hai loại chính:

- Polymer thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên như tinh bột, cellulose, protein (sợi tơ tằm, lông cừu), cao su thiên nhiên,…

- Polymer tổng hợp: được tổng hợp bằng phương pháp hoá học. Ví dụ: PE, PP,…

II. Tính chất vật lí của polymer

Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định (một số polymer không nóng chảy) và không tan trong nước. Một số polymer tan được trong một số dung môi hữu cơ.

III. Một số vật liệu polymer phổ biến

1. Chất dẻo

- Chất dẻo là loại vật liệu được chế tạo từ các polymer có tính dẻo. Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.

- Thành phần của chất dẻo gồm polymer, chất độn, chất hoá dẻo, chất tạo màu,…

- Chất dẻo được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhiều loại vật dụng trong đời sống hằng ngày và nhiều ngành công nghiệp.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 32: Polymer

- Chất dẻo dễ bị mềm ở môi trường nhiệt độ cao, một số bị phân huỷ tạo thành các sản phẩm độc hại.

- Cần lưu ý tìm hiểu thông tin để lựa chọn đồ nhựa phù hợp với mục đích sử dụng theo các kí hiệu an toàn và kí hiệu phân loại nhựa trên các đồ dùng bằng nhựa.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 32: Polymer

2. Tơ                 

- Tơ là những vật liệu polymer có cấu tạo mạch không phân nhánh và có thể kéo dài thành sợi.

- Dựa theo nguồn gốc, tơ thường được chia thành:

+ Tơ thiên nhiên như tơ tằm, bông vải, len, lông cừu,…

+ Tơ tổng hợp như tơ nylon, tơ polyester,…

- Mỗi loại tơ có các tính chất đặc trưng khác nhau, vì vật để các vật dụng làm từ tơ (quần áo, chăn, ga,…) được bền, đẹp, cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi giặt, là để lựa chọn chế độ giặt (nếu giặt bằng máy), nhiệt đồ là, sấy và chất giặt rửa phù hợp.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 32: Polymer

3. Cao su

- Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi bị tác dụng của lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.

- Cao su được phân thành hai loại.

+ Cao su thiên nhiên (được lấy từ mủ cây cao su)

+ Cao su tổng hợp (được tổng hợp từ một số monomer).

- Cao su có tính chất đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện,… nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như sản xuất các loại lốp xe, băng tải cao su, ống dẫn, gioăng đệm, áo lặn,…

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 32: Polymer

- Chú ý: Khi sử dụng các vật dụng làm từ cao su, chú ý không để nơi có nhiệt độ quá cao, nơi có nhiệt độ quá thấp hoặc nơi có ánh sáng mạnh, hạn chế để xăng, dầu, mỡ, hoá chất dính vào cao su.

4. Vật liệu composite

- Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, gồm vật liệu cốt và vật liệu nền:

+ Vật liệu cốt có vai trò tăng cường tính cơ học của vật liệu, thường ở dạng sợi (sợi thuỷ tinh, sợi carbon,…) và dạng hạt.

+ Vật liệu nền thường là các vật liệu có độ dẻo lớn (như một số polymer) đóng vai trò liên kết các vật liệu cốt với nhau.

- Ứng dụng: làm ống dẫn nước, bồn chứa nước và hoá chất, vật liệu xây dựng, thân vỏ ô tô, máy bay, tàu thuyền,…

V. Ứng dụng của polyethylene và vấn đề ô nhiễm môi trường

1. Ứng dụng của polyethylene

Polyethylene (PE) là một polymer được sử dụng rất phổ biến để tạo ra nhiều sản phẩm gia dụng như túi đựng, màng bọc, chai lọ, ống nhựa, vỏ dây điện, đồ chơi trẻ em,…

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 32: Polymer

2. Ô nhiễm môi trường do sử dụng vật liệu polymer

- Hiện nay, ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng polyethylene và các polymer không phân huỷ sinh học đang ở mức báo động, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, sự sinh trưởng, phát triển của động, thực vật và sức khoẻ con người.

- Khi sử dụng vật liệu polymer cần theo khuyến cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cần áp dụng nguyên tắc 5R để giảm thiểu rác thải nhựa.

Lý thuyết KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 32: Polymer

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá