25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án: Lâm nghiệp và thuỷ sản

183

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản

Câu 1. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại rừng nào dưới đây?

A. Rừng đặc dụng.

B. Rừng nguyên sinh.

C. Rừng sản xuất.

D. Rừng phòng hộ.

Chọn D

Rừng phòng hộ là các khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay dọc theo dải ven biển miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển.

Câu 2. Hiện nay, nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở vùng nào dưới đây?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn B

Hiện nay, nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) của Việt Nam. Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nuôi tôm, bao gồm hệ thống sông ngòi phong phú, đất đai phù sa màu mỡ, và khí hậu nhiệt đới ẩm.

Câu 3. Loại rừng nào dưới đây có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?

A. Rừng đặc dụng.

B. Rừng quốc gia.

C. Rừng sản xuất.

D. Rừng phòng hộ.

Chọn C

Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu. Vừa có thể khai thác, vừa trồng mới được.

Câu 4. Hoạt động lâm nghiệp nước ta không bao gồm

A. du lịch sinh thái.

B. khai thác gỗ, lâm sản.

C. khoanh nuôi rừng.

D. trồng và bảo vệ rừng.

Chọn A

Hoạt động lâm nghiệp nước ta bao gồm khai thác, chế biến gỗ và lâm sản; trồng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

Câu 5. Tỉnh nào dưới đây dẫn đầu cả nước về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản?

A. Quảng Ninh.

B. Bình Thuận.

C. Cà Mau.

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chọn C

Tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản là Cà Mau.

Câu 6. Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm?

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Chọn C

Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm, đó là ngư trường Cà Mau - Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.

Câu 7. Diện tích rừng trồng mới trung bình hằng năm nước ta tăng do

A. trồng rừng.

B. dân tăng.

C. khai hoang.

D. thủy lợi.

Chọn A

Diện tích rừng trồng mới trung bình hằng năm nước ta đều tăng do đẩy mạnh công tác trồng rừng.

Câu 8. Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta không bao gồm

A. rừng tự nhiên.

B. rừng phòng hộ.

C. rừng đặc dụng.

D. rừng sản xuất.

Chọn A

Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta bao gồm rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Câu 9. Rừng sản xuất nước ta phân bố ở

A. trung du, miền núi.

B. đồng bằng châu thổ.

C. đồng bằng ven biển.

D. cao nguyên đá vôi.

Chọn A

Rừng sản xuất nước ta phân bố ở trung du và miền núi.

Câu 10. Nước ta gồm có những loại rừng nào dưới đây?

A. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

B. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ.

C. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng.

D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ.

Chọn A

Nước ta gồm có 3 loại rừng, đó là. rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

Câu 11. Rừng sản xuất là

A. các cánh rừng chắn cát.

B. các dải rừng ven biển.

C. các khu rừng đầu nguồn.

D. rừng nguyên liệu giấy.

Chọn D

Rừng sản xuất là các khu rừng nguyên liệu giấy, dùng trong công nghiệp chế biến lâm sản, đồ gia dụng, nội thất (bàn, ghế, tủ,…).

Câu 12. Ngư trường vịnh Bắc Bộ là một tên gọi khác của ngư trường nào dưới đây?

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Ninh Thuận - Bình Thuận.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh.

D. Hoàng Sa - Trường Sa.

Chọn C

Ngư trường vịnh Bắc Bộ là một tên gọi khác của ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.

Câu 13. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và sản xuất là loại rừng nào sau đây?

A. Rừng nguyên sinh.

B. Rừng sản xuất.

C. Rừng đặc dụng.

D. Rừng phòng hộ.

Chọn B

Rừng sản xuất là rừng cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất các vật dụng trong nhà như bàn, ghế, giường, tủ,…

Câu 14. Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn do

A. nhiều đảo, vũng, vịnh ven biển.

B. ven biển nhiều cửa sông rộng lớn.

C. có nhiều bãi triều, đầm phá rộng.

D. nhiều sông, hồ, suối, ao dày đặc.

Chọn A

Nguyên nhân chủ yếu nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do nước ta có nhiều đảo, vũng, vịnh,… ven biển.

Câu 15. Nghề cá ở nước ta phát triển mạnh ở vùng nào dưới đây?

A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Chọn C

Nghề cá ở nước ta phát triển mạnh ở các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 16. Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh chủ yếu là do

A. đẩy mạnh đánh bắt và thời tiết thuận lợi.

B. lao động có tay nghề và sử dụng tàu lớn.

C. làng nghề đánh bắt tăng, đánh bắt xa bờ.

D. ngư cụ dần hiện đại, đẩy mạnh nuôi trồng.

Chọn D

Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác như Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận,… Ngoài ra còn do nước ta đẩy mạnh nuôi trồng thủy hải sản.

Câu 17. Tỉnh nào dưới đây có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta?

A. Bình Thuận.

B. Cần Thơ.

C. Kiên Giang.

D. Ninh Thuận.

Chọn C

Tỉnh Kiên Giang là tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở Việt Nam. Kiên Giang có đường bờ biển dài, ngư trường rộng lớn và điều kiện tự nhiên thuận lợi, làm cho nghề khai thác thủy sản phát triển mạnh mẽ. Tỉnh này nổi bật với các cảng cá lớn và ngư trường phong phú, giúp tăng sản lượng khai thác thủy sản hàng năm.

Câu 18. Các tỉnh nào dưới đây dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản ở nước ta?

A. Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

B. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh.

C. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.

D. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận.

Chọn C

Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.

Câu 19. Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta chuyển dịch theo hướng

A. tăng tỉ trọng sản lượng nuôi trồng, giảm tỉ trọng sản lượng khai thác.

B. tăng cả tỉ trọng sản lượng nuôi trồng và tỉ trọng sản lượng khai thác.

C. giảm tỉ trọng sản lượng nuôi trồng, tăng tỉ trọng sản lượng khai thác.

D. giảm cả tỉ trọng sản lượng nuôi trồng và tỉ trọng sản lượng khai thác.

Chọn A

Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng sản lượng nuôi trồng, giảm tỉ trọng sản lượng khai thác.

Câu 20. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Nhiều ngư trường trọng điểm.

C. Nguồn nước ngầm khá dồi dào.

D. Lượng mưa trung bình năm lớn.

Chọn A

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều ao hồ; dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, vũng vịnh,... thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản.

Câu 21. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Dọc bờ biển có nhiều đầm phá.

C. Nhiều ngư trường trọng điểm.

D. Vùng biển rộng lớn và trải dài.

Chọn A

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều ao, hồ,... thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt.

Câu 22. Trong các nhân tố sau, nhân tố nào có tác động tích cực nhất đến sự phát triển ngành thuỷ sản của nước ta?

A. Những đổi mới về chính sách của Nhà nước.

B. Phát triển dịch vụ thuỷ sản, chế biến thuỷ sản.

C. Nhu cầu về mặt hàng thuỷ sản tăng nhiều nơi.

D. Nhiều phương tiện tàu thuyền, ngư cụ hiện đại.

Chọn A

Nhân tố có tác động tích cực nhất đến sự phát triển ngành thuỷ sản của nước ta là những đổi mới về chính sách của Nhà nước. Đó là hội nhập, chính sách khuyến ngư,…

Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế do

A. nguồn đầu tư còn hạn chế, thị trường biến động, ít nhân lực chuyên môn.

B. đánh bắt xa bờ ít được chú trọng, thời tiết thất thường, suy thoái khắp nơi.

C. thiên tai tự nhiên xảy ra nhiều nơi, máy móc lạc hậu, suy giảm về dân số.

D. môi trường ô nhiễm, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, tranh chấp trên biển.

Chọn A

Nguyên nhân chủ yếu khiến ngành đánh bắt thủy hải sản của Việt Nam còn hạn chế bao gồm:

- Ngành thủy sản yêu cầu đầu tư lớn cho tàu thuyền, ngư cụ, công nghệ bảo quản và chế biến, cũng như cơ sở hạ tầng hỗ trợ như cảng cá, kho lạnh. Tuy nhiên, nguồn vốn đầu tư vào ngành này vẫn còn hạn chế, khiến cho việc hiện đại hóa và mở rộng quy mô sản xuất gặp khó khăn.

- Nhiều tàu thuyền và thiết bị đánh bắt ở Việt Nam vẫn sử dụng công nghệ cũ, không hiệu quả và không đảm bảo an toàn, làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản.

- Ngành thủy sản thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao và kỹ năng chuyên môn, dẫn đến việc quản lý và vận hành không hiệu quả.

- Tình trạng ô nhiễm môi trường và khai thác hải sản quá mức làm suy giảm nguồn lợi thủy sản, ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất và bền vững của ngành.

- Các hiện tượng thời tiết cực đoan và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến ngư trường và nguồn lợi thủy sản, gây khó khăn cho ngư dân trong hoạt động đánh bắt.

- Thị trường tiêu thụ không ổn định và các chính sách hỗ trợ chưa đủ mạnh cũng là một yếu tố cản trở sự phát triển của ngành.

Câu 24. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ?

A. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều.

B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

C. Nhiều ngư trường trọng điểm.

D. Lượng mưa trung bình năm lớn.

Chọn A

Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, vũng vịnh,... tạo thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ.

Câu 25. Cho biểu đồ về ngành thủy sản nước ta:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Lâm nghiệp và thuỷ sản

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sản lượng thủy sản nước ta qua các năm.

B. Tỉ lệ sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng nước ta qua các năm.

C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta qua các năm.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản nước ta qua các năm.

Chọn A

Biểu đồ cột chồng thể hiện sản lượng thủy sản nước ta qua các năm.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 5: Lâm nghiệp và thuỷ sản

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá