Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Sinh học lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Sinh học 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài:   phút

(Đề số 1)

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1 : Bộ ba nào dưới đây không mã hóa axit amin?

  • A.

    AUG

  • B.

    UXA

  • C.

    UGX

  • D.

    UAA

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp và kéo dài theo chiều nào? Cùng chiều hay ngược chiều với mạch khuôn?
  • A.

    3’- 5’, ngược chiều với mạch khuôn

  • B.

    5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn

  • C.

    5’ – 3’, cùng chiều với mạch khuôn

  • D.

    3’- 5’, cùng chiều với mạch khuôn

Câu 3 : Nguyên tắc bổ sung không được thể hiện trong
  • A.

    cấu trúc ADN kép.

  • B.

    cơ chế tái bản.

  • C.

    cơ chế phiên mã.

  • D.

    cấu trúc prôtêin.

Câu 4 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, axit amin đến sau gắn vào chuỗi pôlipeptit đang kéo dài ở thời điểm nào dưới đây?
  • A.

    Sau khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách khỏi ribôxôm

  • B.

    Khi ribôxôm chuyển đến bộ ba tiếp theo

  • C.

    Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.

  • D.

    Khi hai tiểu phần của ribôxôm tách rời nhau hoàn toàn

Câu 5 : Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit. Khi ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì nhu cầu nuclêôtit loại A cần từ môi trường ngoài là 3500. Hãy xác định số nuclêôtit loại X của phân tử ADN này.
  • A.

    700

  • B.

    500

  • C.

    400

  • D.

    600

Câu 6 : Một phân tử mARN có đoạn trình tự: 5’… AUXXGAAUGX….3’. Mạch bổ sung trên gen tổng hợp mARN này sẽ có đoạn trình tự tương ứng là:
  • A.

    5’…TAGGXTTAXG…3’

  • B.

    3’…TAGGXTTAXG…5’

  • C.

    5’… ATXXGAATGX….3'

  • D.

    3’… ATXXGAATGX….5'

Câu 7 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào dưới đây là chính xác?
  • A.

    Tất cả các phương án còn lại đều đúng

  • B.

    Mỗi phân tử mARN được tạo ra được làm khuôn để tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau

  • C.

    Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm chuyên biệt

  • D.

    mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin

Câu 8 : Trong hoạt động của Opêron, chất cảm ứng có vai trò gì?
  • A.

    Hoạt hoá ARN pôlimeraza

  • B.

    Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.

  • C.

    Bám vào gen cấu trúc và ức chế hoạt động của nó

  • D.

    Kích thích hoạt động của prôtêin ức chế

Câu 9 : Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản sẽ tạo nên dạng đột biến nào dưới đây?
  • A.

    Thêm một cặp A – T

  • B.

    Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X

  • C.

    Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.

  • D.

    Mất cặp G – X

Câu 10 : Một NST có trình tự gen là ABCDEFGH. Sau đột biến, gen có trình tự là: ABCDCDEFGH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
  • A.

    Lặp đoạn NST

  • B.

    Mất đoạn NST

  • C.

    Chuyển đoạn NST

  • D.

    Đảo đoạn NST

Câu 11 : Bộ ba nào dưới đây là bộ ba mở đầu?
  • A.

    UAA

  • B.

    AUG

  • C.

    UAX

  • D.

    UGA

Câu 12 : Ở ngô có bộ NST 2n = 20. Thể một nhiễm của ngô có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
  • A.

    21

  • B.

    19

  • C.

    18

  • D.

    1

Câu 13 : Trên vùng mã hoa của 1 gen của vi khuẩn xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ 13. Biết rằng đây không phải là dạng đột biến vô nghĩa. Nhận định nào dưới đây là đúng?
  • A.

    Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp sẽ bị mất đi

  • B.

    Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi

  • C.

    Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp bị thay đổi

  • D.

    Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp chắc chắn bị thay đổi

Câu 14 : Người mắc hội chứng Claiphentơ có NST giới tính dạng
  • A.

    XXYY.

  • B.

    XXY.

  • C.

    XYY.

  • D.

    XY.

Câu 15 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
  • A.

    Tất cả các phương án còn lại đều đúng

  • B.

    AA x aa

  • C.

    Aa x AA

  • D.

    aa x aa

Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?

 

Di truyền trội lặn không hoàn toàn

 Đúng
 Sai

Di truyền trội lặn hoàn toàn

 Đúng
 Sai

Thường biến

 Đúng
 Sai

Di truyền ngoài tế bào chất

 Đúng
 Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?

Aabb x AABb

 Đúng
 Sai

AaBB x AABb

 Đúng
 Sai

AaBb x AABb

 Đúng
 Sai

AaBb x AaBb

 Đúng
 Sai
Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

 

Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?

Câm điếc bẩm sinh

 Đúng
 Sai

Bạch tạng

 Đúng
 Sai

Mù màu đỏ lục

 Đúng
 Sai

Bệnh Đao

 Đúng
 Sai
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1 : Cho phép lai P : AAaa × AAaa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F1 là

Câu 2 : Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Kiểu gen AA phôi không phát triển. Khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa giao phối ta thu được F1. Hỏi số cá thể thân đen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 3 : Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai: AB/ab XDY x AB/ab XDXd. Biết các gen trội lặn hoàn toàn và hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%. Hãy tính tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con.
 
ĐÁP ÁN
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
1. D 2. B 3. D 4. C 5. A
6. C 7. D 8. B 9. C 10. A
11. B 12. B 13. B 14. B 15. A
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :Đ - S - S - S

Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu hình)

Câu 2 :S - Đ - S - S

AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)

Câu 3 :S - S - Đ - S

Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1 :17/18

Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18)

Câu 2 :1/3

Giải thích :

(P: Aa x Aa

G: A, a A, a

F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa

F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa

Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3)

Câu 3 : 48,75%

 

Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài:   phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phơng án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên RNA là

A. nucleotide.

B. amino acid.   

C. monosaccharide.

D. glycerol.

Câu 2: Đơn vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực là

A. protein.

B. nucleotide.

C. nucleosome.

D. amino acid.

Câu 3: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?

A. Thỏ.

B. Châu chấu.

C. Gà.

D. Ruồi giấm.

Câu 4: Trình tự nucleotide đặc biệt của một operon để enzyme RNA polymerase bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

A. vùng khởi động.

B. gene điều hòa.

C. vùng vận hành.

D. vùng mã hoá.

Câu 5: Đâu không phải là một trong những vai trò của đột biến gene?

A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

B. Giúp các nhà di truyền khám phá được chức năng của gene.

C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống.

D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của các đặc điểm di truyền đặc trưng cho loài.

Câu 6: Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là:

A. enzyme restrictase (endonuclease) và enzyme DNA – polymerase.

B. enzyme ligase và enzyme DNA – polymerase.

C. enzyme restrictase (endonuclease) và enzyme ligase.

D. enzyme DNA – polymerase và enzyme RNA – polymerase.

Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gene tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’→ 3’.

(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.

(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là:

A. (1), (4), (3), (2).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (2), (1), (3), (4).

D. (2), (3), (1), (4).

Câu 8: Trong quy trình tách chiết DNA từ các mẫu vật sống, việc nghiền mẫu vật trong cối hoặc trong máy xay có mục đích nhằm

A. phá vỡ mô để tách rời các tế bào và phá hủy thành tế bào (nếu có).

B. phá hủy màng tế bào, màng nhân để giải phóng dịch nhân tế bào.

C. phân cắt chuỗi polypeptide thành các amino acid đơn phân.

D. đẩy các phân tử DNA lại sát gần nhau và kết tủa chúng.

Câu 9: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y, gene tồn tại thành từng cặp tương đồng.

B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele.

C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gene tồn tại thành từng cặp.

D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene nằm trên NST X không có allele tương ứng trên NST Y.

Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nối ligase chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử DNA mẹ.

B. Sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA - polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử DNA.

D. Trong quá trình nhân đôi DNA, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với C và ngược lại.

Câu 11: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép DNA của vi khuẩn E. coli. Khi cô bổ sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA mới tạo ra bao gồm một đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn DNA gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?

A. Primase (enzyme mồi).

B. DNA polymerase.

C. RNA polymerase.

D. Ligase.

Câu 12: Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó.

B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose.

C. Vì lactose làm gene điều hòa không hoạt động.

D. Vì gene cấu trúc làm gene điều hoà bị bất hoạt.

Câu 13: Đột biến thay thế một cặp nucleotide được gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi

A. có sự thay đổi amino acid tương ứng trong chuỗi polypeptide.

B. thể đột biến được xuất hiện ở thế hệ sau.

C. thay đổi toàn bộ amino acid trong chuỗi polypeptide.

D. không làm thay đổi amino acid nào trong chuỗi polypeptide.

Câu 14: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gene?

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.

B. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.

C. Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

D. Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.

Câu 15: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là

A. xác định được các dòng thuần.

B. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

C. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

D. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tương tác gene không allele là không đúng?

A. Sản phẩm của các gene không allele là các enzyme tham gia vào một con đường chuyển hóa quy định tính trạng chung.

B. Sản phẩm của các gene không allele là các tiểu phần của một phân tử protein hoặc enzyme.

C. Sản phẩm của mỗi allele quy định một trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.

D. Nếu một allele đột biến mất chức năng, kiểu hình chung bị ảnh hưởng.

Câu 17: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?

A. 2n.

B. 3n.

C. n.

D. 2n.

Câu 18: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gene nào sau đây quy định hoa trắng?

A. AaBb.

B. AaBB.

C. aabb.

D. aaBb.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1: Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

3 Đề thi Giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.

b) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.

c) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5’) → F (3’).

d) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.

Câu 2: Protein bình thường của một vi khuẩn có 90 amino acid. Khi gene mã hóa protein này bị đột biến thì amino acid thứ 60 của chuỗi polipeptide bị thay thế bằng 1 amino acid mới. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Đột biến xảy ra với gene trên là đột biến mất 1 cặp nucleotide.

b) Gene trên có chiều dài 938,4 Å.

c) Gene trên có 276 cặp nucleotide.

d) Đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 60 trên gene.

Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có cấu trúc nhiễm sắc thể.

b) Chuỗi polynucleosome là sợi cơ bản, có đường kính (kích thước chiều ngang) 10 nm.

c) Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào là do sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

d) Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con là do sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.

Câu 4: Khi nói về đặc điểm di truyền của một bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele tương ứng trên Y quy định, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?

a) Tính trạng bệnh này di truyền liên kết với giới tính.

b) Tính trạng bệnh này di truyền theo quy luật di truyền chéo.

c) Nếu con gái bị bệnh thì chắc chắn người mẹ cũng bị bệnh.

d) Nếu bố biểu hiện tính trạng này, mẹ đồng hợp trội thì 100% số con gái của họ không biểu hiện tính trạng này.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào con có phân tử DNA ở vùng nhân chứa N15 là bao nhiêu?

Câu 2: Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?

Câu 3: Một đột biến gene xảy ra trong cấu trúc của operon lac đã khiến các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đột biến gene này đã xảy ra ở vùng nào của operon lac?

Câu 4: Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F2 là bao nhiêu phần trăm? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.

Câu 5: Ba cặp gene Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định chiều cao cây, nếu trong kiểu gene cứ có thêm một allele trội làm cho chiều cao cây giảm 20 cm, cây cao nhất là 210 cm. Cho P cao nhất giao phấn với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ các cây có chiều cao 170 cm ở F2 là bao nhiêu?

Câu 6: Ở người, máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng mẹ vợ bị bệnh. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

-----------------------------Hết-----------------------------

Đánh giá

0

0 đánh giá