Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Sinh học lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Sinh học 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1 : Bộ ba nào dưới đây không mã hóa axit amin?
AUG
UXA
UGX
UAA
3’- 5’, ngược chiều với mạch khuôn
5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn
5’ – 3’, cùng chiều với mạch khuôn
3’- 5’, cùng chiều với mạch khuôn
cấu trúc ADN kép.
cơ chế tái bản.
cơ chế phiên mã.
cấu trúc prôtêin.
Sau khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách khỏi ribôxôm
Khi ribôxôm chuyển đến bộ ba tiếp theo
Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
Khi hai tiểu phần của ribôxôm tách rời nhau hoàn toàn
700
500
400
600
5’…TAGGXTTAXG…3’
3’…TAGGXTTAXG…5’
5’… ATXXGAATGX….3'
3’… ATXXGAATGX….5'
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Mỗi phân tử mARN được tạo ra được làm khuôn để tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau
Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm chuyên biệt
mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Hoạt hoá ARN pôlimeraza
Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.
Bám vào gen cấu trúc và ức chế hoạt động của nó
Kích thích hoạt động của prôtêin ức chế
Thêm một cặp A – T
Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Mất cặp G – X
Lặp đoạn NST
Mất đoạn NST
Chuyển đoạn NST
Đảo đoạn NST
UAA
AUG
UAX
UGA
21
19
18
1
Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp sẽ bị mất đi
Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi
Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp bị thay đổi
Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp chắc chắn bị thay đổi
XXYY.
XXY.
XYY.
XY.
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
AA x aa
Aa x AA
aa x aa
Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Di truyền trội lặn không hoàn toàn
Di truyền trội lặn hoàn toàn
Thường biến
Di truyền ngoài tế bào chất
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?
Aabb x AABb
AaBB x AABb
AaBb x AABb
AaBb x AaBb
Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?
Câm điếc bẩm sinh
Bạch tạng
Mù màu đỏ lục
Bệnh Đao
Câu 1 : Cho phép lai P : AAaa × AAaa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F1 là
Câu 2 : Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Kiểu gen AA phôi không phát triển. Khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa giao phối ta thu được F1. Hỏi số cá thể thân đen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1. D | 2. B | 3. D | 4. C | 5. A |
6. C | 7. D | 8. B | 9. C | 10. A |
11. B | 12. B | 13. B | 14. B | 15. A |
Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu hình)
AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)
Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)
Câu 1 :17/18
Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18)
Câu 2 :1/3
Giải thích :
(P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa
F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa
Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3)
Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
...