Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

885

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Địa lí lớp 12 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Địa lí 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường

A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.

B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.

C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.

D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

Câu 2. Tổng lượng phù sa của các hệ thống sông khoảng

A. 100 triệu tấn/năm.

B. 150 triệu tấn/năm.

C. 180 triệu tấn/năm.

D. 200 triệu tấn/năm.

Câu 3. Vùng nào sau đây không phải là một vùng (bộ phận) trong sự phân hoá theo đông – tây của thiên nhiên nước ta?

A. Vùng biển, đảo và thềm lục địa.

B. Vùng đồng bằng ven biển. 

C. Vùng trung du.

D. Vùng đồi núi

Câu 4. Đánh giá nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta?

A. Thuận lợi để tiếp nhận nguồn lao động chất lượng cao, giá rẻ. 

B. Thuận lợi để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. 

C. Thuận lợi để nước ta mở rộng giao thương với nhiều quốc gia. 

D. Luôn phải đặt ra và duy trì việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 5 Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC.

B. Mùa hè mát, nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C.

C. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông tuyết rơi.

D. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 25oC.

Câu 6. Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào sau đây?

A. Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

B. Nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

C. Nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

D. Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là

A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến. 

B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông. 

C. phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.

D. hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió. 

Câu 8. Sự suy giảm sinh vật ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

A. Suy giảm về số lượng loài.

B. Suy giảm thể trạng các loài.

C. Suy giảm tài nguyên rừng.

D. Suy giảm cá thể ở các loài.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

B. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.

Câu 10. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu

A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

Câu 11. Miền nào sau đây không phải là một miền địa lí tự nhiên ở nước ta?

A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. 

C. Miền Bắc và Bắc Trung Bộ.

D. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu 12. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

A. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.

B. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

C. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.

D. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 13. Diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm chủ yếu do

A. cháy rừng xảy ra nhiều nơi.

B. con người khai thác quá mức.

C. chiến tranh, biến đổi khí hậu.

D. công tác trồng rừng yếu kém.

Câu 14. Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta hiện nay

A. dân số già.

B. dân số trẻ.

C. đang già hóa.

D. khó xác định.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa hạ ở nước ta?

A. Có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam. 

B. Thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 và có hướng tây nam là chủ yếu. 

C. Mang lại thời tiết khác nhau giữa đầu mùa hạ với giữa và cuối mùa hạ. 

D. Mang đến thời tiết nóng, khô và mưa rất ít trên phạm vi cả nước.

Câu 16 Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là

A. sức ép lớn vấn đề việc làm.

B. gây ra ô nhiễm môi trường.

C. cải thiện đời sống nhân dân.

D. mất an ninh, trật tự xã hội.

Câu 17. Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây? 

A. Tỉ lệ phi nông nghiệp.

B. Phương diện quản lí. 

C. Mật độ dân số đô thị.

D. Chức năng từ đô thị.

Câu 18. Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm, nguyên nhân chủ yếu là do 

A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nhiều dãy núi hướng đông – tây. 

B. thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh thu hẹp khi ra Bắc. 

C. sự phân hoá tổng lượng bức xạ giữa các vùng miền trên lãnh thổ.

D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam. 

Câu 19. Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật? 

A. Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.

B. Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân. 

C. Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện. 

D. Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.

Câu 20. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?

A. Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.

B. An ninh trật tự xã hội, di dân và tộc người.

C. Gia tăng dân số tự nhiên và nông thôn hóa.

D. Áp lực việc làm, gia tăng dân số rất nhanh.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Việt Nam có vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực có nền kinh tế phát triển năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. Đặc biệt, biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 – bộ sách Kết nối tri thức, trang 9)

a) Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng trong cả khu vực và thế giới.

b) Sự nghiệp bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đất nước phải luôn được đề cao.

c) Biển Đông không phải hướng chiến lược quan trọng trong việc bảo vệ đất nước.

d) Đoạn thông tin đề cập đến ảnh hưởng của vị trí địa lí đến vấn đề an ninh – quốc phòng.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền có nền nhiệt độ thấp hơn so với hai miền còn lại. Mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất cả nước do ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc kết hợp với yếu tố địa hình; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn (riêng vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh, nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C). Chế độ mưa có sự phân mùa rõ rệt. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu của miền mang tính chất cận xích đạo gió mùa, thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt. Khí hậu có sự tương phản giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn Nam.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 17 – 19 – 20)

a) So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn hơn và nhiệt độ xuống thấp hơn.

b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ thấp và biên độ năm lớn.

c) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hai mùa mưa, khô rõ rệt.

d) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm do có ảnh hưởng của địa hình núi cao (Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, Hoành Sơn) ngăn cản và làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, cần có các giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nhằm hướng tới phát triển bền vững.

Môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường nên cần có những giải pháp bảo vệ kịp thời và phù hợp.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 26 – 28)

a) Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội vì nó cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, tạo ra môi trường sống cho con người và sinh vật.

b) Việc sử dụng hợp lí tài nguyên giúp nền kinh tế phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng, hiệu quả và ổn định.

c) Đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng kinh tế là một trong những mục tiêu của phát triển kinh tế ở nước ta.

d) Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường, đáng chú ý là ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường không khí.

Câu 4. Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

a) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng tăng do nhu cầu cao về lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực đào tạo chưa đáp ứng kịp và chuyển dịch kinh tế còn chậm.

b) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn có xu hướng giảm là nhờ vào các chính sách phù hợp trong việc phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn.

c) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.

d) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 1,4%.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu: 

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng mưa

0,1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

b) Tính lượng mưa trung bình năm 2022 của Cà Mau. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Câu 2. Cho biết: Năm 2021, diện tích Việt Nam là 331212 km² và số dân là 98,5 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%. 

a) Tính mật độ dân số nước ta năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).

b) Tính số dân thành thị nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

ĐÁP ÁN

PHẦN I.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

C

A

B

B

D

B

A

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

A

B

C

D

C

B

D

C

A

PHẦN II.

(Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)

 

Nội dung a

Nội dung b

Nội dung c

Nội dung d

Câu 1

Đ

Đ

S

Đ

Câu 2

Đ

S

S

Đ

Câu 3

Đ

Đ

S

Đ

Câu 4

Đ

Đ

S

S

PHẦN III.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu 1.

a) 2 919mm.

b) 243mm.

Câu 2.

a) 297 người/ km².

b) 36,5 triệu người.

Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh

A. Điện Biên.

B. Lai Châu.

C. Sơn La.

D. Hòa Bình.

Câu 2. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ

A. áp cao Nam Ấn Độ Dương.

B. trung tâm áp cao Xi-bia.

C. trung tâm áp cao A-xô-rát.

D. trung tâm áp cao Ha-oai.

Câu 3. Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có tính chất khí hậu nào sau đây?

A. Xích đạo nóng ẩm.

B. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Cận xích đạo gió mùa.

D. Cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 4. Nguồn lực nào sau đây tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

A. Dân số đông và trẻ.

B. Chính sách đổi mới.

C. Tài nguyên giàu có.

D. Vị trí địa thuận lợi.

Câu 5. Vùng biển miền Trung không phải là nơi

A. đường bờ biển khúc khuỷu.

B. có thềm lục địa thu hẹp.

C. nhiều bãi triều thấp phẳng.

D. phổ biến cồn cát, đầm phá.

Câu 6. Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có xu hướng

A. gia tăng tỉ lệ nữ giới.

B. giảm tỉ trọng trẻ em.

C. tăng số lượng dân tộc.

D. giảm tỉ trọng người già.

Câu 7. Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?

A. Dải hội tụ nhiệt đới.

B. Áp thấp nhiệt đới.

C. Tín phong bán cầu Bắc.

D. Gió phơn Tây Nam.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây không đúng với suy giảm tài nguyên nước ở nước ta?

A. Nhu cầu sử dụng nước giảm.

B. Nhiều nơi thiếu nước ngọt.

C. Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.

D. Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.

Câu 9. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.

B. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.

C. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.

D. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

Câu 10. Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:

A. 331 211 km².

B. 331 212 km².

C. 331 213 km².

D. 331 214 km².

Câu 11 Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là

A. Đới rừng xích đạo gió mùa.

B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Đới rừng lá kim và hỗn hợp.

Câu 12. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là

A. xây dựng khu công nghiệp và khu chế xuất.

B. phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.

C. tăng cường cho hợp tác quốc tế về lao động.

D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 13. Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho

A. số lượng loài tăng lên.

B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.

C. đa dạng sinh học giảm.

D. các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số nước ta hiện nay?

A. Cơ cấu tuổi đang thay đổi.

B. Cơ cấu tuổi thuộc loại già.

C. Cơ cấu giới tính cân bằng.

D. Quy mô đứng đầu châu Á

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ cao hơn dân nông thôn.

B. Số lượng tăng qua các năm.

C. Phân bố đều giữa các vùng.

D. Quy mô lớn hơn nông thôn.

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị nước ta hiện nay?

A. Chủ yếu có quy mô rất lớn.

B. Chỉ tập trung ở đồng bằng.

C. Phân bố rộng khắp các vùng.

D. Phần lớn là đô thị đặc biệt.

Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây làm cho quá trình phong hoá ở nước nhanh, tạo nên vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước?     

A. Nhiệt độ và độ ẩm thấp.

B. Nhiệt độ và độ ẩm cao.

C. Số giờ nắng và lượng mưa thấp.

D. Có gió mùa và có lượng mưa cao.

Câu 18. Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Do độ cao địa hình cao hơn.

B. Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.

C. Do hướng địa hình tây bắc – đông nam.

D. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

Câu 19. Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là

A. Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.

B. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

C. Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.

D. Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.

Câu 20. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá tới nền kinh tế nước ta là

A. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động

C. lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.

D. tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyển bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của Tín phong và gió mùa châu Á nên thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tác động của các khối không khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ nhiệt và ẩm dối dào của Biển Đông dã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 9)

a) Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

b) Thiên nhiên nước ta nhận được nguồn dự trữ nhiệt, ẩm dồi dào.

c) Thiên nhiên nước ta ít chịu ảnh hưởng của biển Đông.

d) Thiên nhiên nước ta thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

“Lãnh thổ Việt Nam tuy diện tích không rộng nhưng thiên nhiên lại rất đa dạng và có sự phân hoá phức tạp. Thiên nhiên thay đổi theo không gian ba chiều: từ Bắc vào Nam, từ đông sang tây và từ thấp lên cao, đã hình thành nên nhiều khu vực tự nhiên ở các cấp phân vị khác nhau.”

(Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần Khu vực),
NXB Đại học Sư phạm, 2024, tr.7)

a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao.

b) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo vĩ độ.

c) Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo kinh độ.

d) Sự phân hoá thiên nhiên ở nước ta chỉ theo quy luật địa đới.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây.

“Giai đoạn 2011 – 2020, ô nhiễm môi trường không khi tiếp tục là một trong những vấn đề nóng và đặt ra nhiều thách thức. Ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là ô nhiễm bụi tại các thành phố, đô thị lớn, các khu vực công nghiệp. [...] Kết quả quan trắc định kì qua các năm cho thấy, chất lượng không khi có sự phân hóa theo vùng, miền và theo quy luật mùa trong năm.”

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
 thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.338)

a) Ô nhiễm không khí chủ yếu diễn ra tại các vùng nông thôn.

b) Nguyên nhân gây ô nhiễm hoàn toàn do hoạt động nông nghiệp.

c) Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến đời sống con người.

d) Ô nhiễm không khí không giống nhau giữa các vùng miền.                                          

Câu 4. Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

Dân số và lực lượng lao động ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

a) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân của nước ta luôn chiếm dưới 50 %.

b) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân của nước ta giảm liên tục.

c) Giai đoạn 2010 – 2021, lực lượng lao động có tốc độ tăng chậm hơn dân số.

d) Tỉ lệ lao động trong tổng số dân bị ảnh hưởng mạnh bởi cơ cấu tuổi của dân số.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Nha Trang

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Nha Trang

25,1

25,3

26,8

27,1

28,7

29,4

Tháng

7

8

9

10

11

12

Nha Trang

28,9

28,6

28,4

26,8

26,7

24,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Tính nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

b) Tính biên độ dao động nhiệt của Nha Trang năm 2021.

Câu 2. Biết năm 2021 ở nước ta, dân số nam là 49 092 700 người, dân số nữ là 49 411 700 người.

a) Tính tỉ lệ giới tính nam của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

b) Tính tỉ lệ giới tính nữ của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Đánh giá

0

0 đánh giá