Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

830

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Địa lí lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Địa lí 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ

A. Quảng Ninh đến Cà Mau.

B. Quảng Ninh đến Kiên Giang.

C. Lạng Sơn đến Kiên Giang.

D. Lạng Sơn đến Cà Mau.

Câu 2. Đầu mùa đông, thời tiết ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Ấm, khô ráo.

B. Lạnh và ẩm.

C. Lạnh và khô.

D. Ấm áp, mưa.

Câu 3. Thành phần tự nhiên nào sau đây không có sự thay đổi theo đai cao?

A. Sông ngòi.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Sinh vật.

Câu 4. Do vị trí tiếp giáp với vùng biển nhiệt đới và sự phân mùa sâu sắc của khí hậu nên nước ta

A. nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.

B. có khí hậu mang tính nhiệt đới.

C. trở thành nơi giao nhau của các khối khí.

D. chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

Câu 5. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là

A. rừng cận xích đạo gió mùa.

B. đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. đới rừng lá kim và hỗn giao.

D. rừng xích đạo thường xanh.

Câu 6. Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?

A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

B. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.

C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu nước ta có lượng mưa trong năm lớn do

A. nền nhiệt độ cao quanh năm, độ bốc hơi ẩm rất lớn.

B. hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc mang ẩm.

C. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

D. ảnh hưởng từ hướng núi và bốc hơi nội địa khá lớn.

Câu 8. Ô nhiễm bụi ở nông thôn chủ yếu từ hoạt động nào sau đây?

A. Công nghiệp.

B. Vận tải.

C. Nông nghiệp.

D. Du lịch.

Câu 9. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong 

A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

B. nông nghiệp, lâm nghiệp. 

C. thương mại, dịch vụ tiêu dùng.

D. ngoại thương, du lịch. 

Câu 10. Vị trí địa lí của nước ta

A. nằm hoàn toàn ở khu vực ngoại chí tuyến.

B. gần trung tâm của khu vực Tây Nam Á.

C. giáp với Biển Đông và Đại Bình Dương.

D. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.

Câu 11. Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao nào dưới đây?

A. Từ 600-700m lên 1600m.

B. Từ 700-800m lên 2600m

C. Từ 600-700m lên 2600m.

D. Từ 700-800m lên 1600m.

Câu 12. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

A. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.

B. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

C. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.

D. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 13. Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay

A. màu mỡ, giàu dinh dưỡng.

B. bị thoái hóa ở nhiều nơi.

C. tăng lên nhanh ở miền núi.

D. mở rộng ở dọc ven biển.

Câu 14. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?

A. 53.

B. 52.

C. 55.

D. 54.

Câu 15. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là 

A. nhiệt đới ẩm gió mùa, nắng nóng quanh năm. 

B. nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng và lạnh. 

C. nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng.

D. nhiệt đới ẩm gió mùa, điều hoà quanh năm.

Câu 16. Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17. Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?

A. Tây Đô.

B. Hoa Lư.

C. Phú Xuân.

D. Cổ Loa.

Câu 18. Cảnh sắc thiên nhiên nào sau đây đúng với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta? 

A. Mùa hạ cây cối xanh tốt; mùa đông xuất hiện cây rụng lá.

B. Mùa mưa cây cối xanh tốt; mùa khô xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá. 

C. Mùa lũ cây cối xanh tốt; mùa cạn xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá. 

D. Mùa xuân cây cối xanh tốt; mùa thu xuất hiện cây chịu hạn.

Câu 19. Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do

A. dư lượng thuốc trừ sâu và phân hóa học.

B. đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.

C. chất thải rắn của công nghiệp, sinh hoạt.

D. sử dụng nguồn nước sông bị ô nhiễm.

Câu 20. Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế  ở nước ta là

A. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.

C. giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.

D. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², tiếp giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan. Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 7)

a) Vùng biển Việt Nam không tiếp giáp với vùng biển của Mi-an-ma.

b) Vùng biển Việt Nam là vùng biển nhỏ, không tiếp giáp với các quốc gia khác.

c) Nước ta thuận lợi giao lưu với các quốc gia trong khu vực bằng đường biển.

d) Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận của vùng biển Việt Nam.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Sự phân hoá tự nhiên của vùng núi diễn ra khá mạnh mẽ và phức tạp. Đặc biệt, các dãy núi lớn như Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn đã tạo nên những ranh giới tự nhiên cho sự phân hoá Đông – Tây: Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc; Dãy Trường Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 18)

a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông ít lạnh hơn vùng núi Tây Bắc.

b) Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông.

c) Thiên nhiên đồi núi có sự phân hóa là do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của địa hình.

d) Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự đối lập về thời kì mưa và khô giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Tình trạng suy giảm tài nguyên nước ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguồn nước mặt (sông hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm. Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể. Ở nhiều khu vực, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.

Nguyên nhân suy giảm tài nguyên nước là do tác động của biến đổi khí hậu; việc khai thác quá mức nguồn nước; chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người không được xử lí; lạm dụng phân hoá học trong sản xuất nông nghiệp; tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 30)

a) Nguồn nước bị ô nhiễm nguyên nhân chủ yếu là do tác động của các điều kiện tự nhiên.

b) Nhà nước cần có các chính sách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.

c) Tình trạng bảo vệ rừng đầu nguồn là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm tài nguyên nước.

d) Biến đổi khí hậu, nước biển dâng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4. Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

b) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng ngày càng giảm.

c) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng nhanh nhất.

d) Trong giai đoạn 2010 – 2021, lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu sau:

Bảng số liệu: Nhiệt độ không khi trung bình (t) và lượng mưa (p) các tháng tại trạm khí tượng Huế (Thừa Thiên Huế) năm 2020.

Tháng

Tiêu

chí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

t (°C)

21,7

22

25,7

24,7

29,5

29,9

29,5

28,8

28,6

25

23,7

20

p (mm)

80,3

23,9

47,8

217,4

35,6

14

48,7

153,4

225,1

2634,7

767

564,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2020)

a) Tính nhiệt độ trung bình năm tại Thừa Thiên Huế.

b) Tính tổng lượng mưa trong năm tại Thừa Thiên Huế.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %).

Năm

Nhóm tuổi

1999

2009

2019

2021

0 – 14 tuổi

33,1

24,5

24,3

24,1

15 – 64 tuổi

61,1

69,1

68,0

67,6

Từ 65 tuổi trở lên

5,8

6,4

7,7

8,3

(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;

Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người:

a) Số dân trong nhóm 0 – 14 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

b) Từ năm 1999 đến năm 2021, trong cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thì nhóm tuổi nào tăng nhanh nhất?

ĐÁP ÁN

PHẦN I.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

C

A

D

A

D

C

C

B

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

A

B

D

C

B

D

A

C

A

PHẦN II.

(Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)

 

Nội dung a

Nội dung b

Nội dung c

Nội dung d

Câu 1

Đ

S

Đ

S

Câu 2

S

Đ

Đ

S

Câu 3

S

Đ

S

Đ

Câu 4

Đ

Đ

S

S

PHẦN III.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu 1.

a) Đáp án đúng là: 25,7°C.

b) Đáp án đúng là: 4812,8mm.

Câu 2.

a) Đáp án đúng là: 23,7 triệu người.

b) Đáp án đúng là: 15 – 64 tuổi.

Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây?

A. Long An.

B. Kiên Giang.

C. Cà Mau.

D. An Giang.

Câu 2. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến ở nước ta là

A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. ngập mặn ven biển phát triển trên đất phèn.

C. rừng gió mùa lá rộng thường xanh trên đá vôi.

D. rừng thưa khô rụng lá, xavan trên đất badan.

Câu 3. Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam có đặc trưng nào sau đây?

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Cận xích đạo gió mùa.

C. Cận nhiệt đới hải dương.

D. Nhiệt đới lục địa khô.

Câu 4. Do nước ta nằm kề với Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang nên

A. luôn nhận được những đợt gió mùa đầu tiên từ phương Bắc xuống.

B. ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.

C. chịu tác động mạnh của các khối khí lạnh từ cực thổi về.

D. có khí hậu khác biệt so với các nước cùng vĩ độ.

Câu 5 Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình

A. dưới 500 - 600m.

B. dưới 600 - 700m.    

C. dưới 700 - 800m.

D. dưới 800 - 900m.

Câu 6. Dân số nước ta hiện nay

A. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.

B. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.

C. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.

D. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.

Câu 7. Kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu mùa đông nước ta là do

A. gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.

B. gió mùa Đông Bắc ít bị biến tính khi đi qua lục địa Á - Âu.

C. gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.

D. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên.

Câu 8. Việc mất cân bằng sinh thái ở nước ta có biểu hiện nào sau đây?

A. Nguồn nước bị ô nhiễm.

B. Bão lụt, hạn hán gia tăng.

C. Khoáng sản dần cạn kiệt.

D. Đất bạc màu và ô nhiễm.

Câu 9. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào sau đây?

A. Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. Tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. Tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Câu 10. Lãnh thổ nước ta trải dài

A. Gần 17º vĩ.

B. Gần 15º vĩ.

C. Gần 16º vĩ.

D. Gần 18º vĩ.

Câu 11. Các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng chủ yếu nào sau đây?

A. Tây bắc - đông nam.

B. Tây nam - đông bắc.

C. Vòng cung.

D. Bắc - nam.

Câu 12. Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho thanh niên các thành phố, thị xã, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là

A. đa dạng hóa các loại hình đào tạo cho lao động.

B. đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề.

C. phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ.

D. đẩy mạnh chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Câu 13. Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật?

A. Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.

B. Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.

C. Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân.

D. Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.

Câu 14. Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?

A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

B. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.

C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.

Câu 15. Nguyên nhân chính nào sau đây khiến cho vùng Tây Nguyên và khu vực Nam Bộ nước ta có mùa khô kéo dài?

A. Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động chiếm ưu thế.

B. Gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xi-bia hoạt động chiếm ưu thế.

C. Gió mùa Tây Nam từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam chiếm ưu thế.

D. Gió mùa Tây Nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương chiếm ưu thế.

Câu 16. Hiện nay, đô thị nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?

A. Hà Nội.

B. TP Hồ Chí Minh.

C. Hải Phòng.

D. Đà Nẵng.

Câu 17. Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành

A. 3 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại.

D. 6 loại.

Câu 18. Sự phân hoá thiên nhiên nước ta theo chiều bắc – nam chủ yếu là do

A. lãnh thổ kéo dài và gió mùa.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. vị trí kết hợp với địa hình.

D. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.

Câu 19. Ô nhiễm không khí xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây ở nước ta?

A. Khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển.

B. Khu vực đô thị có hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển.

C. Khu vực miền núi, trung du có trồng nhiều cây công nghiệp.

D. Khu vực đồng bằng có trồng nhiều cây lương thực, thực phẩm.

Câu 20. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do

A. ngành nông nghiệp phát triển nhất.

B. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.

C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

D. dân cư di dân nhiều về nông thôn.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ đã tạo cho thiên nhiên của nước ta có sự phân hóa đa dạng, khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng,.. hình thành các miền địa lí tự nhiên khác nhau.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 8)

a) Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ tạo nên sự đa dạng cho thiên nhiên nước ta.

b) Giữa miền Bắc và miền Nam không có sự khác biệt về tự nhiên.

c) Thiên nhiên Việt Nam không có sự khác nhau giữa miền núi với đồng bằng.

d) Việt Nam hình thành các miền địa lí tự nhiên khác nhau.

Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm dưới 25 °C; lượng mưa và độ ẩm tăng lên. Các nhóm đất: Từ độ cao 600 – 700 m đến 1 600 − 1 700 m hình thành đất fe-ra-lit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng. Từ độ cao trên 1 600 − 1 700 m xuất hiện đất mùn. Các kiểu thảm thực vật: Từ độ cao 600 – 700 m đến 1 600 – 1 700 m hình thành hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt phương Bắc, có lông dày như gấu, sóc,... Từ độ cao trên 1 600 m – 1 700 m, thực vật chậm phát triển, thành phần loài đơn giản, thường có rêu, địa y trên thân và cành cây. Trong rừng xuất hiện các loài cây ôn đới như: sa mu, pơ mu và các loài chim di cư thuộc khu hệ Hi-ma-lay-a.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 16 - 17)

a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới gió mùa trên núi.

b) Đoạn thông tin trên nhắc đến đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa trên núi.

c) Biểu hiện của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là: nhiệt độ cao, đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ, sinh vật nhiệt đới đa dạng.

d) Sinh vật phổ biến là các loài cận nhiệt, xen kẽ một số loài nhiệt đới.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí ngày càng gia tăng đang là vấn để cấp bách ở nước ta hiện nay. Giai đoạn 2016 - 2021, chất lượng không khí tại các đô thị như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,... ngày càng suy giảm. Nồng độ bụi, khí CO, ở các đô thị, khu công nghiệp vượt quá nhiều lần so với quy chuẩn. Bên cạnh đó, tình trạng ô nhiễm tiếng ồn diễn ra khá nghiêm trọng ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, khu dân cư, các trục giao thông chính. Tình trạng không khí tại các làng nghề, khu vực nông thôn đã có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu đến từ hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 26)

a) Ô nhiễm không khí thường xảy ra ở các đô thị lớn do quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng mà không đi đôi với việc bảo vệ môi trường.

b) Sự bùng nổ về phương tiện giao thông cơ giới gây ra tình trạng tắc nghẽn giao thông, thải ra nhiều khí bụi độc hại (NO,CO),… là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn.

c) Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí là từ hoạt động nông nghiệp.

d) Ô nhiễm không khí chưa phải vấn để cấp bách ở nước ta hiện nay.

Câu 4. Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Biểu đồ cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta

năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

a) Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao thứ hai.

b) Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta.

c) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng tăng.

d) Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước đều có tỉ trọng đứng đầu bởi vì chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng tại Lai Châu năm 2021

(Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lai Châu

12.6

17

20.2

21.8

24.5

24.1

23.9

24

23.3

20.4

17

14.2

(Nguồn: gso.gov.vn)

a) Tính nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

b) Tính biên độ nhiệt của Lai Châu năm 2021.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: %).

6 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 12 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người:

a) Tính số dân khu vực thành thị năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

b) Tính số dân khu vực nông thôn năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đánh giá

0

0 đánh giá