Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lí lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Vật lí 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Câu 1 : Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự

  • A.

    đồng nhất về cấu trúc của chúng

  • B.

    khác biệt về cấu trúc của chúng.

  • C.

    khác biệt về khối lượng của chúng.

  • D.

    đồng nhất về khối lượng của chúng.

Câu 2 : Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ ta​ đến tb thì

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

  • A.

    vật rắn không nhận năng lượng.

  • B.

    nhiệt độ của vật rắn tăng.

  • C.

    nhiệt độ của vật rắn giảm.

  • D.

    vật rắn đang nóng chảy.

Câu 3 : Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào …(1)… của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào …(2)… của hệ.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

  • A.

    (1) khối lượng, (2) thể tích.

  • B.

    (1) nhiệt độ, (2) thể tích.

  • C.

    (1) nhiệt độ, (2) khối lượng riêng.

  • D.

    (1) khối lượng, (2) khối lượng riêng.

Câu 4 : Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là

  • A.

    nhiệt độ.

  • B.

    năng lượng nhiệt.

  • C.

    nhiệt lượng.

  • D.

    nhiệt dung.

Câu 5 : Cho 20 gam chất rắn ở nhiệt độ 70°C vào 100 gam chất lỏng ở 20°C. Cân bằng nhiệt đạt được ở 30°C. Nhiệt dung riêng của chất rắn

  • A.

    tương đương với nhiệt dung riêng chất lỏng.

  • B.

    nhỏ hơn nhiệt dung riêng chất lỏng.

  • C.

    lớn hơn nhiệt dung riêng chất lỏng.

  • D.

    không thể so sánh với vật liệu ở thể khác.

Câu 6 : Khi nói về sự đông đặc của các chất, câu kết luận nào dưới đây không đúng?

  • A.

    Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định

  • B.

    Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn cao hơn nhiệt độ đông đặc của chất đấy

  • C.

    Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau

  • D.

    Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi

Câu 7 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất lỏng?

  • A.

    Chất lỏng không có thể tích riêng xác định.

  • B.

    Các nguyên tử, phân tử cũng dao động quanh các vị trí cân bằng, nhưng những vị trí cân bằng này không cố định mà di chuyển.

  • C.

    Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất khí và nhỏ hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn.

  • D.

    Chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó.

Câu 8 : Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì

(1). các phân tử khí chuyển động nhiệt.

(2). các chất khí đã cho không có phản ứng hoá học với nhau.

(3). giữa các phân tử khí có khoảng trống.

  • A.

    (1) và (2).

  • B.

    (2) và (3).

  • C.

    (3) và (1).

  • D.

    cả (1), (2) và (3).

Câu 9 : Xét các tính chất sau đây của các phân tử

(I) Chuyển động không ngừng.

(II) Tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy.

(III) Khi chuyển động va chạm với nhau.

Các phân tử chất rắn, chất lỏng có cùng tính chất nào?

  • A.

    (I) và (II).

  • B.

    (II) và (III).

  • C.

    (III) và (I).

  • D.

    (I), (II) và (III).

Câu 10 : Nội năng của một vật là

  • A.

    tổng động năng và thế năng của vật.

  • B.

    tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

  • C.

    tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá truyền nhiệt và thực hiện công.

  • D.

    nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 11 : Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng?

  • A.

    Thực hiện công là quá trình có thể làm thay đổi nội năng của vật.

  • B.

    Trong thực hiện công có sự chuyển hoá từ nội năng thành cơ năng V ngược lại.

  • C.

    Trong truyền nhiệt có sự truyền động nâng từ phân tử này sang phân tử khác.

  • D.

    Trong truyền nhiệt có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nội năng và ngược lại.

Câu 12 : Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì công thức ΔU=A+Q phải thỏa mãn

  • A.

    Q<0 và A>0.

  • B.

    Q>0 và A>0.

  • C.

    Q<0 và A<0.

  • D.

    Q>0 và A<0.

Câu 13 : Thân nhiệt bình thường của người là

  • A.

    35C.

  • B.

    37C.

  • C.

    38C.

  • D.

    30C.

Câu 14 : Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là

  • A.

    lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10C) và nhiệt độ sôi của nước (100C) làm chuẩn.

  • B.

    lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10C) và nhiệt độ sôi của nước (0C) làm chuẩn.

  • C.

    lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0C) và nhiệt độ sôi của nước (100C) làm chuẩn.

  • D.

    lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100C) và nhiệt độ sôi của nước (10C) làm chuẩn.

Câu 15 : Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?

  • A.

    Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.

  • B.

    Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.

  • C.

    Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.

  • D.

    Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.

Câu 16 : Một vật khối lượng m , có nhiệt dung riêng c, nhiệt độ đầu và cuối là t1 và t2. Công thức Q=cm(t2t1) dùng để xác định

  • A.

    nội năng.

  • B.

    nhiệt năng.

  • C.

    nhiệt lượng.

  • D.

    năng lượng.

Câu 17 : Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?

  • A.

    Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

  • B.

    Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.

  • C.

    Nhiệt có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

  • D.

    Nhiệt không thể truyền từ nóng hơn sang vật lạnh hơn.

Câu 18 : Hình bên mô tả cấu trúc phân tử ở thể nào dưới đây?

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 2)

  • A.

    Thể lỏng.

  • B.

    Thể khí.

  • C.

    Thể rắn.

  • D.

    Plasma.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Khi đun nóng một bình chứa nước. Nhận định nào sau đây đúng, nhận định nào sau đây sai?

a) Nhiệt độ tăng dần đến 100C làm nước sôi liên tục.

 Đúng
 Sai

b) Khi đạt 100C nước sôi và chuyển dần thành hơi nước.

 Đúng
 Sai

c) Trong suốt quá trình chuyển thành hơi nước, nhiệt độ của nước tăng liên tục

 Đúng
 Sai

d) Khi nước sôi, phần năng lượng mà các phân tử nhận them dung để phá vỡ liên kết giữa các phân tử mà không làm tang nhiệt độ của chất lỏng trong quá trình hoá hơi.

 Đúng
 Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong các nhận định sau đây về cấu trúc chất rắn, hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai?

a) Các phân tử chất rắn ở rất gần nhau và sắp xếp một cách chặt chẽ, có trật tự

 Đúng
 Sai

b) Chất rắn có thể tích và hình dạng không xác định

 Đúng
 Sai

c) Muối ăn và kim cương là chất rắn vô định hình

 Đúng
 Sai

d) Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể

 Đúng
 Sai
Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Người ta thả miếng đồng có khối lượng 2 kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 80C đến 10C. Lấy cCu=380J/kg.K,cH2O=4200J/kg.K.

a) Nhiệt lượng tỏa ra của đồng là 53200 J .

 Đúng
 Sai

b) Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra và bằng 53200 J .

 Đúng
 Sai

c) Khi bỏ miếng đồng vào nước thì nước nóng thêm 63,33C.

 Đúng
 Sai

d) Tỉ số giữa nhiệt lượng tỏa ra của đồng và nhiệt lượng mà nước thu vào bằng 1 .

 Đúng
 Sai
Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới.

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 3)

a) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế.

 Đúng
 Sai

b) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi.

 Đúng
 Sai

c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào.

 Đúng
 Sai

d) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài.

 Đúng
 Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 : Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ 20 ℃. Cho khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K. Tính thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết (theo đơn vị là giây) nếu dùng một thiết bị điện có công suất 25 kW để đun lượng nước trên đến 70 ℃. Biết chỉ có 80% năng lượng điện tiêu thụ được dùng để làm nóng nước.

Câu 2 : Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông chuyển động đều đi một đoạn 5 cm . Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N . Độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu J ?

Câu 3 : Để xác định nhiệt nóng chảy của kim loại X , người ta đổ 370 gam chất X nóng chảy ở nhiệt độ 232C vào 330 gam nước ở 7C đựng trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung bằng 100J/K. Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế là 32C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2J/g.K, của X rắn là 0,23J/g.K. Nhiệt nóng chảy của X gần giá trị nào nhất?

Câu 4 : Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 gamở 0C vào một cốc nhôm đựng 0,4kg nước ở 20C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4105J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước 4180J/kg.K Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

Câu 5 : Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 142C vào một cốc đựng nước ở 20C, nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 42C. Biết nhiệt dung riêng của quả cầu nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Khối lượng của nước trong cốc là bao nhiêu gram?

Câu 6 : Trong một bình cao có tiết diện thắng là hình vuông, được chia làm ba ngăn như hình vẽ. Hai ngăn nhỏ có tiết diện thẳng cũng là một hình vuông có cạnh bằng nửa cạnh của bình. Đổ chất lỏng vào các ngăn đến cùng một độ cao: ngăn thứ nhất là chất lỏng ở nhiệt độ t t1 =65C, ngăn 2 là chất lỏng ở nhiệt độ t2=35C, ngăn 3 là chất lỏng ở nhiệt độ t3 =20C. Biết rằng thành bình cách nhiệt rất tốt, nhưng các vách ngăn có dẫn nhiệt không tốt lắm, nhiệt lượng truyền qua các vách ngăn trong một đơn vị thời gian tỉ lệ với diện tích tiếp xúc của chất lỏng và với hiệu nhiệt độ ở hai bên vách ngăn.

Xem rằng về phương diện nhiệt thì cả ba chất lỏng nói trên là giống nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường. Sau một thời gian thì nhiệt độ ngăn thứ nhất giảm Δt1=1C. Ở ngăn thứ ba, nhiệt độ biến đổi bao nhiêu trong thời gian trên?

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 4)

ĐÁP ÁN

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 5)

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 : 

a) Đúng. Nhiệt độ tăng dần đến 100°C (ở điều kiện áp suất chuẩn) thì nước bắt đầu sôi liên tục.

b) Đúng. Khi đạt đến 100°C, nước sôi và chuyển dần thành hơi nước. Quá trình này gọi là sự bay hơi.

c) Sai. Trong suốt quá trình chuyển thành hơi nước, nhiệt độ của nước không tăng liên tục. Khi nước sôi, nhiệt độ của nước giữ nguyên ở 100°C (trong điều kiện áp suất chuẩn) cho đến khi toàn bộ nước chuyển thành hơi.

d) Đúng. Khi nước sôi, năng lượng được cung cấp thêm để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử nước, giúp nước chuyển thành hơi mà không làm tăng nhiệt độ của chất lỏng trong quá trình hóa hơi.

Câu 2 : 

a) Đúng. Các phân tử trong chất rắn ở rất gần nhau và được sắp xếp một cách chặt chẽ, có trật tự theo một cấu trúc nhất định.

b) Sai. Chất rắn có thể tích và hình dạng xác định. Điều này là do các phân tử trong chất rắn được sắp xếp chặt chẽ và không dễ dàng thay đổi vị trí.

c) Sai. Muối ăn (NaCl) và kim cương là chất rắn kết tinh, không phải chất rắn vô định hình. Cả hai đều có cấu trúc tinh thể rõ ràng và trật tự.

d) Đúng. Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, tức là các phân tử hoặc nguyên tử được sắp xếp theo một mô hình đều đặn trong không gian.

Câu 3 : 

a) Đúng

Nhiệt lượng tỏa ra của đồng QCu=mCuCcu(t1t2)=2380.(8010)=53200J

b) Đúng

Theo điều kiện cân bằng nhiệt Qtoa=Qthu suy ra QH2O=53200J.

c) Sai

Nước nóng lên thêm QH2O=mH2O.c.ΔT53200=2.4200.ΔTΔT=6,333C

d) Đúng.

Nếu không có sự mất mát nhiệt ra môi trường, nhiệt lượng tỏa ra của đồng sẽ bằng nhiệt lượng nước thu vào, do đó tỷ số giữa chúng sẽ là 1.

Câu 4 : 

a) Đúng. Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế để tạo ra dòng điện chạy qua dây điện trở, làm nóng nước trong nhiệt lượng kế.

b) Sai. Oát kế (wattmeter) dùng để đo công suất điện, không phải để đo thời gian nước sôi. Thời gian thường được đo bằng đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian.

c) Sai. Trong lý tưởng của thí nghiệm, nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở được chuyển hoàn toàn thành nhiệt lượng mà nước và bình thu vào (không có sự mất mát nhiệt ra môi trường). Thực tế, có thể có một phần nhiệt bị mất vào môi trường, nhưng nếu cách nhiệt tốt, nhiệt lượng này sẽ rất nhỏ.

d) Đúng. Nhiệt lượng kế được thiết kế để ngăn cản sự truyền nhiệt giữa nước trong bình và môi trường bên ngoài, nhằm đảm bảo rằng mọi nhiệt lượng từ dây điện trở chỉ dùng để làm nóng nước và bình nhiệt lượng kế.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Câu 1 : 

Khối lượng của nước m = 20 kg

Nhiệt lượng cần thiết để làm tăng nhiệt độ (từ 20 ℃ lên 70 ℃, tức là tăng 50 ℃) cho nước là:

Q=mcΔT=20.4200.50=4,2.106J

H=QPtt=QH.P=4,2.1060,8.25.103=210s

Đáp án: 210

Câu 2 : 

Độ lớn của công chất khí thực hiện để pittông chuyển động đều A=Fmss

Vì chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên ΔU=QFmsS=1,520.0,05=0,5J.

Đáp án: 0,5

Câu 3 : 

Nước và nhiệt lượng kế nhận được khi cân bằng nhiệt Q1=(100+330.4,2)(327)=37150J.

Nhiệt lượng mà thiếc sau khi hóa rắn tỏa ra Q2=3700,23.(23232)=23680J.

Nhiệt lượng để hóa rắn Q3=370λ

Q1=Q2+Q337150=17020+370λλ54J/g.

Đáp án: 54

Câu 4 : 

Gọi t là nhiệt độ của cốc nước khi cục đá tan hết.

Nhiệt lượng mà cục nước đá thu vào để tan thành nước ở t 0C là Q1=λmnd+cndmndt

Nhiệt lượng mà cốc nhôm và nước tỏa ra cho nước đá là. Q2=cAlmAl(t1t)+cnmn(t1t)

Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có Q1=Q2t=4,5C.

Đáp án: 4,5

Câu 5 : 

Nhiệt lượng mà nước thu vào Qthu=QH2O=mH2OcH2O(tt1).

Nhiệt lượng mà quả cầu nhôm tỏa ra Qtoa=Qn=mncn(t2t).

Trạng thái cân bằng nhiệt ta có Qtoa=QthuQn=QH2O.

mncn(t2t)=mH2ocH2O(tt1)mH2O=0,1kg=100g

Đáp án: 100

Câu 6 : 

Diện tích tiếp xúc của từng cặp chất lỏng trong bài toàn là như nhau

Vậy nhiệt lượng truyền qua giữa chúng tỉ lệ với hiệu nhiệt độ với cùng một hệ số tỉ lệ là k

Ngăn 1 tỏa nhiệt sang ngăn 2 là Q12=k(t1t2)

Ngăn 1 tỏa nhiệt sang ngăn 3 là Q13=k(t1t3)

Ngăn 2 tỏa nhiệt sang ngăn 3 là Q23=k(t2t3)

Phương trình cân bằng nhiệt:

Ngăn 1 có Q12+Q13=2mcΔt1k(2t1t2t3)=2mcΔt1

Ngăn 2 có Q12Q23=mcΔt2k(t12t2+t3)=mcΔt2

Ngăn 3 có Q13+Q23=mcΔt3k(t1+t22t3)=mcΔt3

2t1t2t32Δt1=t12t2+t3Δt2=t1+t22t3Δt3

2.6535202.1=652.35+20Δt2=65+352.20Δt3

Δt2=0,4C và Δt3=1,6C.

Đáp án: 1,6

Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Câu 1. Một học sinh nhìn qua kính hiển vi vào một hộp nhỏ chứa không khí và khói được chiếu sáng. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong hộp có các hạt khói.

B. Trong hộp có các chấm đen.

C. Các hạt khói chuyển động hỗn loạn.

D. Các phân tử khói bị các phân tử không khí bắn phá.

Câu 2. Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng thiếc, nhôm, niken, sắt có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật)?

A. Vật bằng thiếc.

B. Vật bằng nhôm.

C. Vật bằng niken.

D. Vật bằng sắt.

Câu 3. Một nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ trong nhà có phạm vi từ 5 °C đến 50 °C. Một kĩ thuật viên sửa thiết kế của nhiệt kế này để tạo ra nhiệt kế đo nhiệt độ có phạm vi từ 10 °C đến 100 °C. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cần dùng ống mao dẫn dài hơn.

B. Cần dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.

C. Cần dùng nhiệt kế có bầu nhỏ hơn.

D. Thay thuỷ ngân bằng cồn.

Câu 4. Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng nhôm, đồng, chì, gang có cùng khối lượng từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng dùng để làm nóng vật)?

A. Vật bằng nhôm có nhiệt dung riêng 880 J/kg.K.

B. Vật bằng đồng có nhiệt dung riêng 380 J/kg.K.

C. Vật bằng chì có nhiệt dung riêng 120 J/kg.K.

D. Vật bằng gang có nhiệt dung riêng 550 J/kg.K.

Câu 5. Hình vẽ là đồ thị phác họa sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tỉh và của chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là:

3 Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. đường (3) và đường (2).

B. đường (1) và đường (2).

C. đường (2) và đường (3).

D. đường (3) và đường (1).

Câu 6. Nếu thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.

A. 50J

B. 60J

C. 30J

D. 70J

Câu 7. Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 5,0.102 kg đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 25,0 kg nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước (Hình vẽ). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 1,00.102 m với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,20kJ / (kg.K),g = 9,81 m/s2.

3 Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. 15K

B. 4,7K

C. 6,1K

D. 18K

Câu 8. Một vật được làm lạnh từ 25°C xuống 5°C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu kelvin?

A. 15K

B. 20K

C. 11K

D. 18K

Câu 9. Một bình đựng nước ở 0,00°C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 3,3.105 J / kg và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là 2,48.106 J / kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là

A. 0,12.

B. 0,84.

C. 0,16.

D. 0,07.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?

A. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn.

B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn.

C. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

D. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử đối với chất khí?

A. Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.

B. Những phân tử này không có cùng khối lượng.

C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

D. Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.

Câu 12. Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy của một chất nào đó.

A. Xảy ra ở cùng nhiệt độ với sự hoá hơi.

B. Toả nhiệt ra môi trường.

C. Cần cung cấp nhiệt lượng.

D. Xảy ra ở 100 °C.

Câu 13. Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 22 °C trong khi nhiệt độ không khí là 25 °C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do:

A. Nước cách nhiệt tốt hơn không khí.

B. Trong không khí có hơi nước.

C. Nước trên da bạn đã bay hơi.

D. Hơi nước trong không khí bị ngưng tụ trên da bạn.

Câu 14. Một bạn học sinh ở Hà Nội đi tham quan trên núi cao quan sát thấy khi đun cùng một lượng nước đá đang tan trong cùng một ấm điện thì thời gian đun tới khi nước sôi ở trên núi là ngắn hơn ở Hà Nội, điều này được giải thích là do

A. nhiệt dung riêng của nước ở trên núi cao sẽ thấp hơn ở Hà Nội.

B. nhiệt dung riêng của nước ở trên núi cao sẽ cao hơn ở Hà Nội.

C. nhiệt độ sôi của nước ở trên núi cao sẽ thấp hơn ở Hà Nội.

D. điện lưới được cấp ở Hà Nội mạnh hơn điện lưới cấp cho vùng núi cao.

Câu 15. Một bạn học sinh làm thí nghiệm với đầy đủ thiết bị để xác định được nhiệt nóng chảy riêng của một chất khi đã biết nhiệt dung riêng của chất đó trong trạng thái rắn và trạng thái lỏng. Hãy chỉ ra phương án thí nghiệm sai trong các phương án sau:

A. Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi chất đó đã ở trạng thái lỏng.

B. Thực hiện thí nghiệm từ khi chất đó bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc khi nóng chảy hoàn toàn và vẫn đang ở nhiệt độ nóng chảy.

C. Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi đã thấy đã có sự nóng chảy của chất đó.

D. Thực hiện thí nghiệm từ khi chất bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc đo khi chất đó đã hoàn toàn ở trạng thái lỏng.

Câu 16. Cho biết mối liên hệ giữa thang nhiệt độ Celsius và thang nhiệt độ Fahrenheit là T (°F) = 1,8t (°C) + 32. Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 52 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là

A. 125,6 °F.

B. 152,6 °F.

C. 126,5 °F.

D. 162,5 °F.

Câu 17. Nội năng của khối khí tăng 15 J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 35 J. Khi đó, khối khí đã

A. thực hiện công là 40 J.

B. nhận công là 20 J.

C. thực hiện công là 20 J.

D. nhận công là 40 J.

Câu 18. Đặt thanh gỗ A đứng yên, cọ xát thanh gỗ B lên thanh gỗ A thì

A. nhiệt độ thanh gỗ A không đổi, nhiệt độ thanh gỗ B tăng lên.

B. nhiệt độ thanh gỗ A tăng lên, nhiệt độ thanh gỗ B không đổi.

C. nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều tăng.

D. nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều không đổi.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Cho một nhiệt kế thuỷ ngân.

a) Khi nhúng nhiệt kế trong nước đá đang tan, cột thuỷ ngân dài 12 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là 100°C.

b) Khi nhiệt kế được đặt trong hơi nước, bên trên mặt nước đang sôi thì cột thuỷ ngân dài 82 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là 100 °C.

c) Chiều dài của cột thuỷ ngân ở 50 °C là 4,7 mm.

d) Khi chiều dài của cột thuỷ ngân là 61 mm, số chỉ nhiệt kế là 70 °C. 

Câu 2. Một khối kim loại nặng 2 kg được nung nóng bởi lò nung có công suất 200 W trong 5 phút thì nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20 °C lên 51 °C. Bỏ qua hao phí của lò nung. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Năng lượng lò nung cung cấp cho khối kim loại là 6000 J.

b) Nhiệt dung riêng của khối kim loại là 967,7 J/kgK.

c) Một chi tiết máy được chế tạo từ khối kim loại trên. Khi máy hoạt động, chi tiết máy nhận được nhiệt lượng 35 kJ và nhiệt độ của nó tăng từ 30 °C lên 290 °C. Nhiệt dung của chi tiết máy là 1346 J/K.

d) Khối lượng của chi tiết máy là 0,14 kg.

Câu 3. Trong các phát biểu sau đây về sự bay hơi và sự sôi của chất lỏng, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra ờ mặt thoáng của khối chất lòng.

b) Sự hoá hơi xảy ra ờ cả mặt thoáng và trong lòng chất của khối chất lỏng khi chất lòng sôi.

c) Sự bay hơi diễn ra chi ở một số nhiệt độ nhất định.

d) Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ sôi.

Câu 4. Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy của nước ở 0°C là 3,34.105 J / kg; nhiệt dung riêng của nước là 4,20kJ / kgK; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100°C là 2,26.106 J / kg. Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860J.

b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600J.

c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020kg nước ở 100°C là 42500J.

d) Nhiệt lượng để làm 0,020kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là 60280J.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1. Một khối khí trong xilanh bị nén bởi một lực 240 N tác dụng lên pít-tông làm pít-tông dịch chuyển quãng đường 0,05 m. Vì nhiệt độ của khối khí tăng lên nên nó mất đi 4,0 J năng lượng qua thành xilanh ra môi trường xung quanh. Bỏ qua mọi ma sát, độ tăng nội năng của khối khí bằng ...... J.

Câu 2. Ở nhiệt độ 27,0°C, các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1900m/s. Khối lượng của phân tử hydrogen 33,6.10-28 kg. Động năng trung bình của 1021 phân tử hydrogen bằng bao nhiêu J (viết đáp số 3 con số)?

Câu 3. Một viên đạn bằng chì có khối lượng 3,00g đang bay với tốc độ 2,40.102 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của chì là 127 J/(kg.K). Nếu có 50% công cản của bức tường dùng để làm nóng viên đạn thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ?

Câu 4. Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 263K đến 1273K, dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Xác định phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius?

Câu 5. Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là 2,4.106 J / kg. Biết khối lượng riêng của nước là 1,0.103 kg / m3.

Câu 6: Có 10 người tập trung trong một căn phòng đóng kín, cách nhiệt có kích thước 5m×10 m×3m. Bỏ qua thể tích choán chỗ của người. Giả sử tốc độ truyền nhiệt trung bình của mỗi người ra môi trường là 1 800 kcal/ngày. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m3 và nhiệt dung riêng của không khí coi như không đổi bằng 0,24 kcal/kg.°C. Tính độ tăng nhiệt độ không khí trong phòng sau 20 phút.

Đánh giá

0

0 đánh giá