Giải SGK Công nghệ lớp 12 Bài 19 (Kết nối tri thức): Khuếch đại thuật toán

288

Lời giải bài tập Công nghệ lớp 12 Bài 10: Khuếch đại thuật toán sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 12 Bài 19 từ đó học tốt môn Công nghệ lớp 12.

Giải Công nghệ lớp 12 Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Mở đầu trang 101 Công nghệ 12: Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào?

Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào

Lời giải:

Trong mạch có các linh kiện điện tử sau:

- Điện trở:R1; R2; R3; R4.

- IC khuếch đại thuật toán.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 105 Công nghệ 12: Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 = 1 kΩ, R2 = 10 kΩ

Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 bằng 1 kilo Ôm, R2 bằng 10 kilo Ôm

a. Xác định hệ số khuếch đại của mạch.

b. Vẽ tín hiệu lối ra nếu tín hiệu lối vào là điện áp hình sin, biên độ 100 mV, tần số 1

Lời giải:

a. Mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại là:

G=R2R1=101=10

b. Vẽ tín hiệu lối ra:

Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 bằng 1 kilo Ôm, R2 bằng 10 kilo Ôm

Luyện tập 2 trang 105 Công nghệ 12: Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 = R3 = 2 kΩ, R2 = R4 = 10 kΩ . Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V

Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 bằng R3 bằng 2 kilo Ôm, R2 bằng R4 bằng 10 kilo Ôm

Lời giải:

Điện áp ra:

Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 bằng R3 bằng 2 kilo Ôm, R2 bằng R4 bằng 10 kilo Ôm

Luyện tập 3 trang 105 Công nghệ 12: Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R2 = 1kΩ, Rf = Rg = 10 kΩ. Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V

Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R2 = 1 kilo Ôm, Rf = Rg = 10 kilo Ôm

Lời giải:

Điện áp ra:

Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R2 = 1 kilo Ôm, Rf = Rg = 10 kilo Ôm

Luyện tập 4 trang 105 Công nghệ 12: Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf = 3 kΩ , R1 = 1 kΩ , R2 = 1,5 kΩ. Tính điện áp Ura trong Bảng 19.1

Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf  = 3 kilo Ôm , R1 = 1 kilo Ôm , R2 = 1,5 kilo Ôm

Lời giải:

Điện áp ra được tính theo công thức:

Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf  = 3 kilo Ôm , R1 = 1 kilo Ôm , R2 = 1,5 kilo Ôm

Uvào 1 (V)

Uvào 2 (V)

Ura (V)

1

1

5

2

1

8

1,5

2

8,5

1

1,5

6

 

Luyện tập 5 trang 106 Công nghệ 12: Một mạch so sánh đảo ở Hình 19.17 có Ucc =12 V, - Ucc = - 12 V.Tính điện áp Ura trong Bảng 19.2

Một mạch so sánh đảo ở Hình 19.17 có Ucc =12 V, - Ucc = - 12 V.Tính điện áp Ura trong Bảng 19.2

Lời giải:

Công thức tính điện áp ra:

+ Nếu Uvào > Ungưỡng thì UraUcc

+ Nếu Uvào < Ungưỡng thì Ura Ucc

Ta tính được điện áp ra như sau:

Uvào (V)

Ungưỡng (V)

Ura (V)

1

0,5

- 12 V

3

- 3

- 12 V

- 5

0

12 V

2,5

3

12 V

Vận dụng

Vận dụng trang 106 Công nghệ 12: Sử dụng các nguồn tài liệu để tìm thêm ứng dụng của khuếch đại thuật toán trong thực tế.

Lời giải:

Ứng dụng của khuếch đại thuật toán trong thực tế:

- Mạch khuếch đại đơn

- Mạch đệm điện áp

- Mạch tích phân

- Mạch vi phân

- Mạch khếch đại đo lường

Xem thêm các bài giải bài tập Công nghệ lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 18: Giới thiệu về điện tử tương tự

Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài 20: Thực hành: Mạch khuếch đại đảo

Tổng kết Chương 7

Bài 21: Tín hiệu số và các cổng logic cơ bản

Bài 22: Một số mạch xử lí tín hiệu trong điện tử số

Đánh giá

0

0 đánh giá