Tiếng Anh lớp 5 Unit 8 Review and Practice trang 118, 119 | iLearn Smart Start

46

Với giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 8 Review and Practice trang 118, 119 sách iLearn Smart Start giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh lớp 5 Unit 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 8 Review and Practice trang 118, 119

A (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Are the sentences right or wrong? Listen and tick (V) Right or Wrong. There is an example. (Các câu dưới đúng hay sai? Nghe và đánh dấu (V) Đúng hay Sai).

Track 50

1. Charlie is going swimming today.

2. Mom is going to stay at home today.

3. She is going to the beach tomorrow.

4. There will be a thunderstorm tomorrow.

5. It's going to be sunny tomorrow afternoon.

Đáp án:

1. Right

2. Right

3. Wrong

4. Wrong

5. Right

Giải thích:

1. Thông tin ở câu “...then I’m going swimming” (vì thế tôi sẽ đi bơi)

2. Thông tin ở câu “I’m gonna stay at home today” (Tôi sẽ ở nhà hôm nay

3. Thông tin ở câu “but I’m going to the park tomorrow..) (nhưng tôi sẽ đi công viên vào ngày mai)

4. Thông tin ở câu “there will be some shower” (sẽ có mưa rào)

5. Thông tin ở câu “there will only be shower in the morning” , “It's going to be sunny tomorrow afternoon” (sẽ chỉ có mưa vào buổi sáng, Chiều mai trời sẽ nắng)

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay Charlie đi bơi.

2. Hôm nay mẹ sẽ ở nhà.

3. Ngày mai cô ấy sẽ đi biển.

4. Ngày mai sẽ có giông bão.

5. Chiều mai trời sẽ nắng.

B (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Read the passage and fill in the gaps with a word from the box. Write the correct word next to numbers 1-5. There are 5 gaps so you only need 5 words from the box. There is an example. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống bằng một từ trong khung. Viết từ đúng bên cạnh các số 1-5. Có 5 chỗ trống nên bạn chỉ cần điền 5 từ trong khung. Có một ví dụ.)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 8 Review and Practice (trang 118, 119) | iLearn Smart Start 5

next weekend

dry

breezy

tonight

humid

showers

There will be a thunderstorm (1) tonight. It will stop tomorrow morning.

There will still be some (2)____________until the end of the week. The rain will stop on Friday.

I'm going to the beach with my family this weekend. I hope the weather is

(3)_______________________because I don't like rain at the beach.

The weather is going to be gray and (4)______________next week. I'm going to stay inside or go swimming to keep cool.

It's going to be clear and (5)___________________next weekend, so I'm going to fly

a kite in the park with my friends.

Đáp án:

1. tonight

2. showers

3. dry

4. dry

5. breezy

Giải thích:

tobe going to V: sẽ làm gì

hope: hi vọng

there will be + N: sẽ có

Hướng dẫn dịch:

Tối nay sẽ có giông bão. Nó sẽ dừng lại vào sáng mai.

Vẫn sẽ có vài cơn mưa rào cho đến cuối tuần. Mưa sẽ ngừng vào thứ Sáu.

Cuối tuần này tôi sẽ đi biển cùng gia đình. Tôi hy vọng thời tiết khô ráo vì tôi không thích mưa ở bãi biển.

Thời tiết sẽ xám xịt và khô ráo vào tuần tới. Tôi sẽ ở trong nhà hoặc đi bơi cho mát.

Cuối tuần tới trời sẽ quang đãng và có gió nhẹ nên tôi sẽ đi thả diều trong công viên với bạn bè.

C (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Write about the weather this week and your plans. (Viết về thời tiết tuần này và kế hoạch của bạn.)

Đáp án:

There will be a light drizzle tonight, but it will clear up by tomorrow morning. There will still be some showers until the end of the week. The rain will stop on Thursday. I'm going to the movies with my family this weekend. I hope the weather is clear. The weather is going to be cloudy and mild next week. I'm planning to visit the museum or read some books indoors. It's going to be clear and breezy next weekend, so I'm going to have a picnic in the park with my friends.

Giải thích:

will + V: sẽ làm gì

tobe going to + V: sẽ làm gì (trong tương lai gần)

Hướng dẫn dịch:

Tối nay sẽ có mưa phùn nhẹ nhưng sẽ tạnh vào sáng mai. Vẫn sẽ có vài cơn mưa rào cho đến cuối tuần. Mưa sẽ ngừng vào thứ năm. Cuối tuần này tôi sẽ đi xem phim cùng gia đình. Tôi hy vọng thời tiết sẽ trong lành. Thời tiết sẽ nhiều mây và ôn hòa vào tuần tới. Tôi dự định đi thăm bảo tàng hoặc đọc vài cuốn sách trong nhà. Cuối tuần tới trời sẽ quang đãng và có gió nhẹ nên tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên với bạn bè.

D (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play the board game (Chơi trò chơi Board game)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 8 Review and Practice (trang 118, 119) | iLearn Smart Start 5

I'm going to the park tomorrow.

I hope the weather is clear.

A: It's humid today.

B: Oh, then I'm going swimming.

There will be a snowstorm, so I'm going to bring my coat.

(Học sinh tự thực hành)

Hướng dẫn dịch:

Ngày mai tôi sẽ đi công viên.

Tôi hy vọng thời tiết sẽ rõ ràng.

A: Hôm nay trời ẩm ướt.

B: Ồ, vậy tôi sẽ đi bơi.

Sẽ có bão tuyết nên tôi sẽ mang theo áo khoác.

Đánh giá

0

0 đánh giá