Với giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Công nghệ lớp 6 Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
Câu 1 trang 40 sách bài tập Công nghệ 6: Các bộ phận chính của bàn là gồm:
A. Vỏ bàn là, động cơ điện, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
B. Vỏ bàn là, dây đốt nóng, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
C. Vỏ bàn là, dây dẫn điện, bộ phận điều chỉnh tốc độ xoay.
D. Vỏ bàn là, dây đốt nóng, bộ nguồn biến đổi điện áp.
Lời giải:
Đáp án: B
Vì: bàn là có ba bộ phận chính:
+ Vỏ bàn là: bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là.
+ Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.
+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ: đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.
Bộ phận |
Chức năng |
|
Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện |
|
Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là |
|
Điều chỉnh nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải |
|
Dẫn điện từ nguồn điện đến bàn là |
Lời giải:
Tên các bộ phận của bàn là ứng với mỗi chức năng sau:
Bộ phận |
Chức năng |
Dây đốt nóng |
Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện |
Vỏ bàn là |
Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là |
Bộ điều chỉnh nhiệt độ |
Điều chỉnh nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải |
Dây dẫn điện |
Dẫn điện từ nguồn điện đến bàn là |
Lời giải:
Sắp xếp các phiếu theo thứ tự hợp lí để mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:
STT |
Nguyên lí |
1 |
Cấp điện cho bàn là |
2 |
Bộ điều chỉnh nhiệt độ |
3 |
Dây đốt nóng |
4 |
Bàn là nóng lên |
Câu 4 trang 40 sách bài tập Công nghệ 6: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Khi cấp điện cho bàn là và xoay (1) ……. đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua (2) ……. làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động (3) …… và (4) …… dòng điện truyền qua (5) …… để giữ cho (6) …… của bàn là luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.
Lời giải:
Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống theo bảng sau:
Vị trí |
Điền từ |
1 |
Bộ điều chỉnh nhiệt độ |
2 |
Dây đốt nóng |
3 |
Ngắt |
4 |
Đóng |
5 |
Dây đốt nóng |
6 |
Nhiệt độ |
TT |
Hình ảnh minh họa các bước thực hiện |
Mô tả |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
Lời giải:
Mô tả các bước thực hiện trong quy trình sử dụng bàn là được minh họa bởi những hình ảnh đã cho:
TT |
Hình ảnh minh họa các bước thực hiện |
Mô tả |
1 |
|
Đọc nhãn hướng dẫn sử dụng quần áo và phân loại, sắp xếp quần áo cần là theo loại vải |
2 |
|
Kiểm tra độ an toàn của dây dẫn điện, phích cắm và mặt bàn là |
3 |
|
Cấp điện cho bàn là |
4 |
|
Điều chỉnh nhiệt độ cho các loại vải cần là Là quần áo may bằng vải lụa, vải nylon. |
5 |
|
Là quần áo may bằng vải len |
6 |
|
Tắt bàn là, rút phích cắm và dựng đứng bàn là đến khi nguội. |
Câu 6 trang 42 sách bài tập Công nghệ 6: Kể tên các bộ phận chính của đèn LED?
Lời giải:
Các bộ phận chính của đèn LED là:
- Vỏ đèn
- Bộ nguồn
- Bảng mạch LED
Lời giải:
Sắp xếp các phiếu theo thứ tự hợp lí để mô tả nguyên lí làm việc của đèn LED theo bảng sau:
STT |
Nguyên lí |
1 |
Cấp điện cho đèn |
2 |
Bộ nguồn |
3 |
Bảng mạch LED |
4 |
Phát ra ánh sáng |
Lời giải:
Tên các bộ phận chính của máy xay thực phẩm ứng với mỗi hình ảnh:
Hình |
Bộ phận |
a |
Cối xay |
b |
Bộ phận điều khiển |
c |
Thân máy |
Câu 9 trang 42 sách bài tập Công nghệ 6: Trình bày nguyên lí làm việc của máy xay thực phẩm?
Lời giải:
Nguyên lí làm việc của máy xay thực phẩm:
Khi cấp điện cho máy xay thực phẩm và lựa chọn tốc độ xay phù hợp bằng các nút ở bộ phận điều khiển, động cơ sẽ hoạt động làm quay lưỡi dao trong cối xay để cắt nhỏ thực phẩm.
- Bước 1. Sơ chế các loại thực phẩm cần xay.
- Bước 2. Cắt nhỏ thực phẩm.
- Bước 3. ………………..
- Bước 4. Cho nguyên liệu cần xây vào cối và đậy nắp.
- Bước 5. …………………..
- Bước 6. Sau khi xay xong, ………
- Bước 7. ………………
Lời giải:
Bổ sung các bước còn thiếu quy trình sử dụng máy xay thực phẩm:
- Bước 1. Sơ chế các loại thực phẩm cần xay.
- Bước 2. Cắt nhỏ thực phẩm.
- Bước 3. Lắp cối xay vào thân máy
- Bước 4. Cho nguyên liệu cần xây vào cối và đậy nắp.
- Bước 5.Cắm điện và chọn chế độ xay phù hợp
- Bước 6. Sau khi xay xong, tắt máy và lấy thực phẩm ra khỏi cối xay.
- Bước 7. Vệ sinh và bảo quản máy xay thực phẩm sau khi sử dụng xong
Nhóm đồ dùng sử dụng điện để tạo ra sức nóng |
Nhóm đồ dùng sử dụng điện để phát ra ánh sáng |
Nhóm đồ dùng sử dụng điện để tạo ra chuyển động quay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Quan sát các đồ dùng điện trong gia đình em và liệt kê chúng vào mỗi nhóm ở bảng sau
Nhóm đồ dùng sử dụng điện để tạo ra sức nóng |
Nhóm đồ dùng sử dụng điện để phát ra ánh sáng |
Nhóm đồ dùng sử dụng điện để tạo ra chuyển động quay |
Nồi cơm điện |
Đèn LED |
Máy giặt |
Bếp điện từ |
Đèn huỳnh quang |
Máy xay sinh tố |
Bình nóng lạnh |
Ti vi |
Quạt đứng |
Em hãy sắp xếp các phiếu trên vào mỗi vị trí được đánh số từ 1 đến 4 trong sơ đồ dưới đây để biểu diễn nguyên lí làm việc của bàn là hơi nước.
Lời giải:
Sắp xếp thứ tự ứng với nguyên lí như sau:
1 |
b. Cấp điện cho bàn là |
2 |
a. Điều chỉnh nhiệt độ |
3 |
d. dây đốt nóng ở đế bàn là nóng lên |
4 |
c. hơi nước phun ra qua lỗ nhỏ ở đế bàn là |
Câu 13 trang 43 sách bài tập Công nghệ 6: Theo em, bàn là hơi nước có ưu điểm gì so với bàn là khô?
Lời giải:
Ưu điểm của bàn là hơi nước so với bàn là khô là:
- Tốc độ nhanh hơn.
- Tiết kiệm điện năng hơn.
- Tự ngắt khi nhiệt độ cao nên đảm bảo an toàn hơn.
Lý thuyết Bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình
• Nội dung chính
- Chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện.
- Vẽ sơ đồ khối, nguyên lí và công dụng một số đồ dùng điện trong gia đình.
- Sử dụng một số đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.
- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.
1. Một số đồ dùng điện trong gia đình
1.1. Bàn là (bàn ủi)
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
* Cấu tạo:
- Vỏ bàn là: bảo vệ các bộ phận bên trong.
- Dây đốt nóng: tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện.
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ: chọn nhệt độ phù hợp với từng loại vải.
* Thông số kĩ thuật
- Công suất định mức
- Điện áp định mức
b. Nguyên lí làm việc
c. Sử dụng bàn là
* Các kí hiệu trên bộ điều chỉnh nhiệt độ
- NYLON: dùng cho vải lụa, tơ tằm
- WOOL: dùng cho vải len
- COTTON: dùng cho vải bông
- LINEN: dùng cho vải lanh
- MAX: mức nhiệt cao nhất
- MIN: mức nhiệt thấp nhất
* Các bước sử dụng
1. Đọc nhãn hướng dẫn sử dụng
2. Kiểm tra độ an toàn của dây dẫn, phích cắm và mặt bàn là.
3. Cấp điện cho bàn là
4. Điều chỉnh nhiệt độ, là quần áo theo thứ tự may bằng vải lụa, nylon → vải len → vải bông, vải lanh.
5. Tắt bàn là, rút phích cắm, dựng đứng bàn là đến nguội.
1.2. Đèn LED
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
* Cấu tạo:
- Vỏ đèn: bảo vệ bảng mạch LED, bộ nguồn và cách điện, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Bộ nguồn: biến đổi điện áp nguồn phù hợp với điện áp sử dụng của đèn.
- Bảng mạch LED: phát ánh sáng khi cấp điện.
* Thông số kĩ thuật:
- Công suất định mức
- Điện áp định mức
b. Nguyên lí làm việc
c. Lưu ý khi sử dụng
- Không đặt đèn trực tiếp dưới ánh sáng mặt tời hoặc nơi có nhiệt độ cao, ẩm ướt.
- Không đặt đèn gẫn chất dễ gây cháy nổ.
- Vệ sinh đèn bằng vải khô, sạch.
1.3. Máy xay thực phẩm
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
* Cấu tạo
- Thân máy:
+ Động cơ điện đặt bên trong.
+ Quay lưỡi dao trong cối khi có dòng điện truyền qua động cơ.
- Cối xay:
+ Gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ.
+ Cắt nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động
- Bộ phận điều khiển: tắt, mở và thay đổi tốc độ quay của lưỡi dao.
* Thông số kĩ thuật:
- Công suất định mức
+ Điện áp định mức
b. Nguyên lí làm việc
Khi cấp điện và lựa chọn tốc độ, động cơ làm quay lưỡi dao trong cối xay để cắt nhỏ thực phẩm.
c. Sử dụng máy xay thực phẩm
1. Sơ chế thực phẩm
2. Cắt nhỏ thực phẩm
3. Lắp cối xay vào thân máy
4. Cho nguyên liệu vào cối và đậy nắp.
5. Cắm điện và chọn chế độ xay
6. Tắt máy và lấy thực phẩm
7. Vệ sinh và bảo quản sau khi sử dụng.
2. Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm điện
- Có công suất định mức và tính năng phù hợp với nhu cầu.
- Có tính năng tiết kiệm điện
- Có ngôi sao trong nhãn năng lượng nhiều hơn.