Với giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột.
C. . Nhóm thực phẩm giàu chất xơ.
D. . Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
Lời giải:
Đáp án: C
Vì: thực phẩm gồm bốn nhóm chính:
+ Nhóm giàu chất đạm
+ Nhóm giàu chất đường, bột
+ Nhóm giàu chất béo
+ Nhóm giàu chất khoáng và vitamin
Thực phẩm |
Chất đạm |
Chất béo |
Chất đường, bột |
Vitamin và khoáng chất |
Cá chép |
|
|
|
|
Mì sợi |
|
|
|
|
Trứng gà |
|
|
|
|
Nui |
|
|
|
|
Rau muống |
|
|
|
|
Thịt vịt |
|
|
|
|
Đậu nành |
|
|
|
|
Cam |
|
|
|
|
Dầu dừa |
|
|
|
|
Cà chua |
|
|
|
|
Lời giải:
Đánh dấu √ vào cột thể hiện chất dinh dưỡng chính trong các loại thực phẩm:
Thực phẩm |
Chất đạm |
Chất béo |
Chất đường, bột |
Vitamin và khoáng chất |
Cá chép |
√ |
|
|
|
Mì sợi |
|
|
√ |
|
Trứng gà |
√ |
|
|
|
Nui |
|
|
|
√ |
Rau muống |
√ |
|
|
|
Thịt vịt |
√ |
|
|
|
Đậu nành |
|
√ |
|
|
Cam |
|
|
√ |
√ |
Dầu dừa |
|
√ |
|
|
Cà chua |
|
|
√ |
|
A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. C. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam D. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành
Lời giải:
Đáp án: A
Vì:
+ Tép, thịt gà, trứng vịt, sừa: thuộc nhóm chất đạm.
+ Bắp cải, cà rốt, táo, cam: thuộc nhóm chất khoáng và vitamin
+ Dừa, mỡ lợn, dầu đậu lành: thuộc nhóm chất béo.
A. Chất đường, bột. B. Chất đạm. C. Chất béo. D. Vitamin
Lời giải:
Đáp án: A
Vì:
+ Nhòm chất đạm: chỉ góp phần cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động
+ Nhóm chất béo: chỉ góp phần cung cấp năng lượng cho cơ thể.
+ Nhóm vitamin: tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Câu 5 trang 19 sách bài tập Công nghệ 6: Chất đạm có vai trò nào sau đây đối với cơ thể?
A. Tăng sức đề kháng của cơ thể.
B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
C. Xây dựng cơ thể, tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào già chết đi.
D. Tất cả các vai trò trên.
Lời giải:
Đáp án: C
Vì:
+ Chất khoáng và vitamin tăng sức đề kháng cho cơ thể.
+ Chất béo: chuyển hóa vitamin cần thiết cho cơ thể.
Hằng ngày, con người cần (1) ….. để lao động, học tập và (2) ….. Thức ăn khi vào cơ thể sẽ được tiêu hóa để tạo ra năng lượng và các chất (3) ….. cần thiết cho cơ thể. Chất dinh dưỡng còn tái tạo (4) ….., giúp cơ thể phát triển, lớn lên; bù đắp những (5) ….. trong quá trình sống và tạo hệ miễn dịch để bảo vệ cơ thể. Vì vậy, muốn duy trì các (6) …. và phát triển, con người cần được (7) …. đầy đủ chất dinh dưỡng thông qua các (8) ….. ăn vào mỗi ngày.
Lời giải:
Điền từ/ cụm từ thích hợp theo bảng sau:
Vị trí |
Điền từ |
1 |
Năng lượng |
2 |
Vui chơi |
3 |
Dinh dưỡng |
4 |
Tế bào |
5 |
Hao tổn |
6 |
Hoạt động sống |
7 |
Cung cấp |
8 |
Thực phẩm |
A. Rau, củ, quả C. Dầu, mỡ
B. Thịt, cá D. Gạo
Lời giải:
Đáp án: A
Vì:
+ thịt, cá: chỉ cần ăn vừa đủ
+ dầu, mỡ: ăn có mức độ
Câu 8 trang 19 sách bài tập Công nghệ 6: Xác định phát biểu đúng bằng cách đánh dấu √ vào ô trống.
|
Trẻ sơ sinh có thể ăn uống bình thường như trẻ lớn. |
|
Người lao động nặng nên ăn uống giống như người lao động nhẹ. |
|
Người ở độ tuổi trưởng thành đều có nhu cầu dinh dưỡng như nhau. |
|
Trẻ em đang phát triển cần được ưu tiên cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn |
Lời giải:
Xác định phát biểu đúng bằng cách đánh dấu √
|
Trẻ sơ sinh có thể ăn uống bình thường như trẻ lớn. |
|
Người lao động nặng nên ăn uống giống như người lao động nhẹ. |
|
Người ở độ tuổi trưởng thành đều có nhu cầu dinh dưỡng như nhau. |
√ |
Trẻ em đang phát triển cần được ưu tiên cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn |
Người suy dinh dưỡng |
Người cân đối |
Người béo phì |
…………………………. |
nặng nề, vận động khó khăn, chậm chạp, dễ mắc các bệnh cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch. |
|
…………………………. |
gầy còm, yếu ớt, tay chận khẳng khiu, bụng to, tóc mọc lưa thưa, sức đề kháng giảm, dễ mắc các bệnh do nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển. |
|
…………………………. |
khỏe mạnh, hồng hào, vận động nhanh nhẹn, trí tuệ phát triển bình thường theo độ tuổi. |
Lời giải:
Điền các cụm từ diễn tả thể trạng cho phù hợp với những biểu hiện của cơ thể
…… Người béo phì ……………………. |
nặng nề, vận động khó khăn, chậm chạp, dễ mắc các bệnh cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch. |
… Người suy dinh dưỡng ………………………. |
gầy còm, yếu ớt, tay chận khẳng khiu, bụng to, tóc mọc lưa thưa, sức đề kháng giảm, dễ mắc các bệnh do nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển. |
…… Người cân đối ……………………. |
khỏe mạnh, hồng hào, vận động nhanh nhẹn, trí tuệ phát triển bình thường theo độ tuổi. |
Câu 10 trang 20 sách bài tập Công nghệ 6: Chế độ ăn uống khoa học cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Lời giải:
Chế độ ăn uống khoa học cần đảm bảo những yêu cầu là:
- Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí: có đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp.
- Phân chia số bữa ăn hợp lí:
+ Có 3 bữa ăn chính.
+ Ăn đúng bữa
+ Ăn đúng cách
Câu 11 trang 20 sách bài tập Công nghệ 6: Ba bữa ăn được cung cấp như sau:
Nhận xét mức độ dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn bằng cách đánh dấu vào bảng theo các kí hiệu:
+: vừa đủ + +: thừa -: thiếu
Các nhóm thực phẩm được sử dụng |
Bữa ăn số 1 |
Bữa ăn số 2 |
Bữa ăn số 3 |
Thực phẩm giàu chất đạm |
|
|
|
Thực phẩm giàu chất bột, đường |
|
|
|
Thực phẩm giàu chất béo |
|
|
|
Thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng |
|
|
|
Lời giải:
Nhận xét mức độ dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn:
Các nhóm thực phẩm được sử dụng |
Bữa ăn số 1 |
Bữa ăn số 2 |
Bữa ăn số 3 |
Thực phẩm giàu chất đạm |
+ |
+ |
+ |
Thực phẩm giàu chất bột, đường |
+ |
+ |
+ |
Thực phẩm giàu chất béo |
- |
- |
+ |
Thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng |
+ |
++ |
+ |
Lời giải:
- Trong các bữa ăn ở câu 11, bữa ăn số 3 có thành phần dinh dưỡng hợp lí.
- Vì: bữa ăn số 3 có đầy đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng với tỉ lệ thích hợp.
Lời giải:
- Bạn thứ nhất nên bổ sung bữa ăn xế do khoảng cách từ bữa trưa đến bữa tối dài. Khoảng thời gian bổ sung bữa ăn xế là: 14 giờ.
- Bạn thứ ba nên bổ xung bữa ăn phụ do khoảng thời gian từ bữa sáng đến bữa trưa dài. Khoảng thời gian bổ sung bữa ăn phụ là: 10 giờ.
a. Bữa sáng cần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng cho lao động, học tập trong ngày. |
|
b. Bữa sáng cần ăn thật nhanh để kịp giờ vào học hoặc làm việc. |
|
c. Bữa trưa không nên kéo dài để có thời gian nghỉ ngơi, tiếp tục làm việc. |
|
d. Các bữa ăn nên cách nhau tối thiểu là 4 giờ để thức ăn kịp tiêu hóa nhưng cũng không nên cách nhau quá xa vì có thể gây hại cho dạ dày. |
|
e. Bữa tối nên ăn thật no để khi đi ngủ không bị đói. |
|
f. Có thể vừa ăn vừa xem TV để giải trí và thưởng thức món ăn. |
|
Lời giải:
Viết chữ Đ vào sau câu phát biểu đúng và chữ S vào sau câu phát biểu sai:
a. Bữa sáng cần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng cho lao động, học tập trong ngày. |
Đ |
b. Bữa sáng cần ăn thật nhanh để kịp giờ vào học hoặc làm việc. |
S |
c. Bữa trưa không nên kéo dài để có thời gian nghỉ ngơi, tiếp tục làm việc. |
Đ |
d. Các bữa ăn nên cách nhau tối thiểu là 4 giờ để thức ăn kịp tiêu hóa nhưng cũng không nên cách nhau quá xa vì có thể gây hại cho dạ dày. |
Đ |
e. Bữa tối nên ăn thật no để khi đi ngủ không bị đói. |
S |
f. Có thể vừa ăn vừa xem TV để giải trí và thưởng thức món ăn. |
S |
Món canh |
Món rán hoăc kho, rang |
Món xào hoặc luộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải:
Một số món ăn thường dùng trong gia đình em:
Món canh |
Món rán hoăc kho, rang |
Món xào hoặc luộc |
Canh cua rau đay |
Nem rán |
susu xào cà rốt |
Canh cải xanh nấu thịt |
Cá rán |
su hào xào thịt |
Canh bí nấu tôm |
Thịt kho tiêu |
Rau cải xào nấm |
Canh chua nấu giá đỗ |
Sườn lợn kho dứa |
Rau muống luộc |
Canh cà rốt nấu sườn lợn |
Thịt gà rang |
Rau củ luộc |
Câu 16 trang 22 sách bài tập Công nghệ 6: Trong các món ăn đã kể ở câu 15, em hãy lựa chọn và kết hợp chúng để tạo thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. Chú ý các yêu cầu sau:
- Có cơm và đủ 3 loại món ăn như trên.
- Có đủ các thực phẩm thuộc 4 nhóm chính.
- Có sự thay đổi nguyên liệu thực phẩm trong bữa ăn.
Các món ăn |
Bữa ăn số 1 |
Bữa ăn số 2 |
Bữa ăn số 3 |
Món canh |
|
|
|
Món rán hoặc kho, rang |
|
|
|
Món xào hoặc luộc |
|
|
|
Món ăn kèm (nếu có) |
|
|
|
Lời giải:
Em lựa chọn và kết hợp chúng để tạo thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
Các món ăn |
Bữa ăn số 1 |
Bữa ăn số 2 |
Bữa ăn số 3 |
Món canh |
Canh cua rau đay |
Canh cà rốt nấu sườn lợn |
Canh cải xanh nấu thịt |
Món rán hoặc kho, rang |
Thịt kho tiêu |
Cá rán |
Thịt gà rang |
Món xào hoặc luộc |
Rau củ luộc |
Rau cải xào nấm |
Rau muống luộc |
Món ăn kèm (nếu có) |
Cà muối |
Rau sống |
Dưa chuột |
Lý thuyết Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm
Gồm 4 nhóm thực phẩm chính:
- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm:
+ Xây dựng, tạo tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột: cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Nhóm thực phẩm giàu chất béo:
+ Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết.
- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
2. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Ăn thiếu chất dẫn đến:
+ Cơ thể suy dinh dưỡng, phát triển chậm hoặc ngững phát triển.
+ Sức đề kháng yếu, dễ nhiễm bệnh, trí tuệ kém phát triển.
- Ăn thừa chất dẫn đến:
+ Cơ thể béo phì, vận động khó khăn, chậm chạp.
+ Mắc một số bệnh: cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, …
3. Chế độ ăn uống khoa học
3.1. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
- Có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp.
- Ngoài cơm trắng, cần có: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn.
3.2. Phân chia số bữa ăn hợp lí
- Cần ăn 3 bữa chính: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
- Có thể thêm các bữa phụ giữa các vữa ăn chính.
- Trung bình thức ăn tiêu hóa hết sau 4 giờ.
- Ăn đúng bữa:
+ Phân chia bữa ăn hợp lí giúp thuận lợi cho tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng.
+ Bữa ăn quá gần hoặc quá xa nhau khiến dạ dầy hoạt động không điều độ, hại sức khỏe.
- Ăn đúng cách:
+ Nhai kĩ khi ăn
+ Không đọc sách, xem tivi hay làm việc khi ăn.
4. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
4.1. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
- Có đủ 4 nhóm thực phẩm chính
- Thực phẩm thuộc 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp.
- Nên có đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn.
4.2. Chi phí của bữa ăn
- Chi phí mõi loại thực phẩm = đơn giá x số lượng.
- Chi phí mỗi món ăn = chi phí thực phẩm thứ nhất + chi phí thực phẩm thứ hai +..
- Chi phí bữa ăn = chi phí món ăn thứ nhất + chi phí món ăn thứ hai + …
4.3. Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí
* Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí:
- Lập danh sách món ăn.
- Chọn món ăn chính
- Chọn món ăn kèm
- Hoàn thiện bữa ăn
* Chi phí cho mỗi món ăn
- Ước tính số lượng mỗi loại.
- Chi phí mỗi loại.
- Chi phí mỗi món ăn.