Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 12 (Kết nối tri thức): Nồi cơm điện

2.6 K

Với giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 12: Nồi cơm điện sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Công nghệ lớp 6 Bài 12: Nồi cơm điện

Câu 1 trang 30 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Ghép tên bộ phận của nồi cơm điện ở cột A với đặc điểm, chức năng tương ứng ở cột B sao cho phù hợp

A

B

1. Nắp nồi

a) Có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu.

2. Thân nồi

b) Được gắn vào mặt ngoài của thân nồi. Thường có công tắc, nút ấn, đèn báo hay màn hình hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện. Được dùng để bật, tắt và chọn chế độ nấu cho nồi

3. Bộ phận sinh nhiệt

c) Là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi để cung cấp nhiệt cho nồi trong quá trình nấu cơm.

4. Bộ phận điều khiển

d) Nằm ở vị trí trên cùng của nồi, có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên đó có van thoát hơi giúp điều chỉnh mức nước, mức áp suất trong nồi cơm điện.

 

e) Có dạng hình trụ, thường được làm bằng hợp kim nhôm. Phía trong được phủ lớp chống dính.

 

Trả lời:

Ghép tên bộ phận của nồi cơm điện ở cột A với đặc điểm, chức năng tương ứng ở cột B sao cho phù hợp

A - B

1. Nắp nồi

d) Nằm ở vị trí trên cùng của nồi, có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên đó có van thoát hơi giúp điều chỉnh mức nước, mức áp suất trong nồi cơm điện.

2. Thân nồi

a) Có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu.

3. Bộ phận sinh nhiệt

c) Là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi để cung cấp nhiệt cho nồi trong quá trình nấu cơm.

4. Bộ phận điều khiển

b) Được gắn vào mặt ngoài của thân nồi. Thường có công tắc, nút ấn, đèn báo hay màn hình hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện. Được dùng để bật, tắt và chọn chế độ nấu cho nồi

5.

e) Có dạng hình trụ, thường được làm bằng hợp kim nhôm. Phía trong được phủ lớp chống dính.

Câu 2 trang 30 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Nấu cơm bằng nồi cơm điện gồm năm bước chính sau:

Bước 1: Đong gạo.

Bước 2: Vo gạo.

Bước 3: Điều chỉnh lượng nước.

Bước 4: Đặt nồi nầu và đóng nắp.

Bước 5: Chọn chế độ và nấu.

Hãy sắp xếp các công việc cần thực hiện tương ứng dưới đây với các bước chính trong quá trình sử dụng nồi cơm điện để nấu cơm.

a) Kiểm tra phía trên của thân nồi để đảm bảo nắp được đóng chặt. Cắm phích điện. Chọn chế độ và thời gian nấu.

b) Lau khô mặt ngoài nồi nấu bằng khăn mềm. Kiểm tra và làm sạch mặt của mâm nhiệt. Đặt nồi nấu khít với mặt trong của thân nồi, đóng nắp.

c) Xác định mức nước cần đổ trên thang đo trong lòng nồi nấu. Sau đó, đổ nước tới vạch đã xác định.

d) Đổ nước vào nồi có gạo đã đong. Dùng tay khuấy đều để làm sạch gạo, chắt bỏ nước.

e) Xác định lượng gạo cần nấu. Đong gạo bằng cốc đong kèm theo nồi.

Trả lời:

Bước

Công việc

Bước 1: Đong gạo.

 

e) Xác định lượng gạo cần nấu. Đong gạo bằng cốc đong kèm theo nồi.

Bước 2: Vo gạo.

 

d) Đổ nước vào nồi có gạo đã đong. Dùng tay khuấy đều để làm sạch gạo, chắt bỏ nước.

Bước 3: Điều chỉnh lượng nước.

 

c) Xác định mức nước cần đổ trên thang đo trong lòng nồi nấu. Sau đó, đổ nước tới vạch đã xác định.

Bước 4: Đặt nồi nầu và đóng nắp.

 

b) Lau khô mặt ngoài nồi nấu bằng khăn mềm. Kiểm tra và làm sạch mặt của mâm nhiệt. Đặt nồi nấu khít với mặt trong của thân nồi, đóng nắp.

Bước 5: Chọn chế độ và nấu

a) Kiểm tra phía trên của thân nồi để đảm bảo nắp được đóng chặt. Cắm phích điện. Chọn chế độ và thời gian nấu.

Câu 3 trang 31 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Gia đình bạn Nam có ba người: bố, mẹ và Nam. Em hãy giúp bạn Nam lựa chọn một chiếc nồi cơm điện phù hợp nhất với gia đình bạn trong ba loại nồi có các thông số dưới đây. Giải thích tại sao.

Gia đình bạn Nam có ba người: bố, mẹ và Nam. Em hãy giúp bạn Nam lựa

Trả lời:

Nhà bạn Nam nên chọn loại nồi có nhãn trong hình b. Vì:

- Nhà bạn có 3 người nên chọn loại nồi có dung tích 1L trở lên. (Căn cứ Bảng 12.1. Bảng tham khảo dung tích nồi cơm điện trong sách giáo khoa)

- Nồi cơm điện ở hình b và hình c có cùng dung tích nhưng loại nồi ở hình b có khả năng tiết kiệm điện tốt hơn (Nhãn tiết kiệm năng lượng đạt 3 sao)

Câu 4 trang 32 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Em hãy tìm hiểu nguyên nhân gây ra một số hiện tượng trong quá trình nấu cơm sau:

a) Cơm sau khi nấu bị nhão.

b) Cơm sau khi nấu bị sống.

c) Khi mới bắt đầu cắm điện, nồi cơm phát ra tiếng nổ lách tách.

Trả lời:

Hiện tượng

Nguyên nhân

a. Cơm sau khi nấu bị nhão

Do lượng nước đổ vào nấu quá nhiều

b) Cơm sau khi nấu bị sống.

 

- Do lượng nước đổ vào nấu quá ít.

- Bộ phận sinh nhiệt bị hỏng, không cung cấp đủ nhiệt để cơm có thể chín

c) Khi mới bắt đầu cắm điện, nồi cơm phát ra tiếng nổ lách tách.

 

Mặt ngoài của nồi nấu chưa được lau khô trước khi đặt vào mặt trong của thân nồi.

Câu 5 trang 32 sách bài tập Công nghệ lớp 6: Những hình ảnh sau đây thể hiện lưu ý gì khi sử dụng nồi cơm điện?

Những hình ảnh sau đây thể hiện lưu ý gì khi sử dụng nồi cơm điện?

 

Trả lời:

Hình ảnh thể hiện những lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện là:

Hình

Lưu ý

a

Không dùng tay để che hoặc tiếp xúc với lỗ thông hơi của nồi cơm điện khi nồi đang nấu vì có thể sẽ gây bỏng tay.

b

Đặt nồi cơm điện ở nơi khô ráo, thoáng mát

c

Sử dụng khăn mềm lau khô mặt ngoài nồi nấu, không dùng các vật dụng cứng, nhọn chà sát, lau chùi bên trong nồi nấu

Lý thuyết Bài 12: Nồi cơm điện

• Nội dung chính

- Cấu tạo nồi cơm điện

- Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện

- Lựa chọn và sử dụng nồi cơm điện

I. Cấu tạo

Gồm các bộ phận chính:

- Nắp nồi:

+ Đặc điểm: có van thoát hơi.

+ Chức năng: bao kín và giữ nhiệt.

- Thân nồi:

+ Đặc điểm: mặt trong dạng hình trụ, là nơi đặt nồi nấu.

+ Chức năng: bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nổi.

- Nồi nấu:

+ Đặc điểm:  hình trụ, phía trong thường phủ chống dính

+ Chức năng: chứa gạo nấu

- Bộ phận sinh nhiệt:

+ Đặc điểm: hình đĩa, đặt ở đăý mặt trong thân nồi

+ Chức năng: cung cấp nhiệt cho nồi.

- Bộ phận điều khiển:

+ Đặc điểm: đặt ở mặt ngoài thân nồi

+ Chức năng: dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện.

II. Nguyên lí làm việc

- Khi bắt đầu nấu: bộ phận điều khiển cấp điện→ bộ phận sinh nhiệt →nồi ở chế độ nấu.

- Khi cạn nước: bộ phận điều khiển giảm nhiệt → bộ phận sinh nhiệt → nồi ở chế độ giữ ẩm.

III. Lựa chọn và sử dụng

1. Lựa chọn

- Lưu ý đến dung tích và chức năng của nồi.

- Thông số thường:

+ Điện áp: 220V

+ Công suất: 500 – 1500W

+ Dung tích: 0,5 – 10L

2. Sử dụng

a. Nấu cơm bằng nồi cơm điện

- Chuẩn bị:

+ Vo gạo và đổ nước.

+ Lau khô mặt ngoài nồi nấu

+ Kiểm tra và làm sạch mâm nhiệt

+ Đặt nồi nấu và đóng lắp.

- Nấu cơm:

+ Cắm điện và bật công tắc

+ Khi đèn chuyển chế độ giữ ấm: rút phích điện và sử dụng.

b. Một số lưu ý khi sử dụng

- Để nơi khô ráo, thoáng mát

- Không dùng tay, vật khác che van thoát hơi khi đang nấu

- Khi đang nấu không mở nắp nồi

- Không dùng vật cứng, nhọn chà sát nồi nấu

- Không nấu quá lượng gạo quy định

Đánh giá

0

0 đánh giá