SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 31 (Chân trời sáng tạo): Động vật

2.3 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 31: Động vật

Bài 31.1 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống?

A. Bộ xương ngoài                   B. Lớp vỏ

C. Xương cột sống                   D. Vỏ calcium

Lời giải:

Đáp án: C

Để phân biệt nhóm động vật không xương sống và nhóm động vật có xương sống người ta sẽ xác định xem loài đó có xương cột sống hay không.

Bài 31.2 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

A. Nhóm cá                    B. Nhóm chân khớp

C. Nhóm giun                 D. Nhóm ruột khoang

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 31.3 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Thủy tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

A. Ruột khoang

B. Giun

C. Thân mềm

D. Chân khớp

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 31.4 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

Bài 31: Động vật

A. Cá                    B. Thú                  C. Lưỡng cư                   D. Bò sát

Lời giải:

Đáp án: B

Cá heo thuộc lớp thú vì chúng hô hấp bằng phổi, có vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.

Bài 31.5 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Cá cóc trong hình bên là đại biện của nhóm động vật nào sau đây?

Bài 31: Động vật

A. Cá                    B. Lưỡng cư                   C. Bò sát                        D. Thú

Lời giải:

Đáp án: B

Cá cóc là đại diện của nhóm lưỡng cư không chân thuộc lớp lưỡng cư

Bài 31.6 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Động vật có xương sống bao gồm:

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú

D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Lời giải:

Đáp án: A

Chân khớp, ruột khoang, thân mềm thuộc ngành động vật không xương sống

Bài 31.7 trang 101 sách bài tập KHTN 6: Hai bạn tranh cãi nhau về san hô. Một bạn nói san hô thuộc giới thực vật vì nó có thể nảy mầm tạo nên rất nhiều nhánh mà ta nhìn thấy như một vườn san hô. Bạn kia lại cho rằng san hô thuộc giới động vật. Ý kiến của em là gì?

Lời giải:

San hô tuy có khả năng nảy mầm sinh trưởng nhưng chúng không phải là thực vật mà là động vật thuộc ngành ruột khoang, có khả năng dị dưỡng. 

Bài 31.8 trang 102 sách bài tập KHTN 6: Cho các đại diện sinh vật: cá mập, cá voi, chim cánh cụt, ếch giun, cá sấu, thú mỏ vịt, cua, san hô, giun đất, hến, mực, bọ cánh cam, lươn, hươu, cá ngựa. Hãy sắp xếp chúng vào các nhóm động vật theo bảng sau:

Bài 31: Động vật

Lời giải:

Bài 31: Động vật

Bài 31.9 trang 102 sách bài tập KHTN 6: Hãy kể tên một số động vật xung quan em có giá trị trong thực tiễn.

Lời giải:

- Làm cảnh: chó, mèo, cá vàng

- Làm thực phẩm: tôm, cua, mực, bò, lợn, gà

- Làm vật thí nghiệm: ếch đồng, chuột bạch

Bài 31.10 trang 102 sách bài tập KHTN 6: Hãy thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ điều tra về một số động vật gây hại cho nền kinh tế địa phương. Từ đó cho biết cách phòng trừ những tác hại mà các động vật đó mang lại bằng cách hoàn thành bảng sau:

Bài 31: Động vật

Lời giải:

Tên động vật

Nơi sống

Tác hại

Con hà

Gềnh đá, vỏ tàu, thuyền

Vỏ hủy vỏ tàu, thuyền, làm giảm tốc độ di chuyển của tàu

Con mối

Trong đồ gỗ

Phá hủy đồ dùng bằng gỗ

Con muỗi

Nơi ẩm ướt (gầm giường, tủ, bụi cây,…)

Là vật trung gian truyền bệnh

Lý thuyết Bài 31: Động vật

1. Đa dạng động vật

Người ta chia động vật thành mấy nhóm lớn? Cách chia đó dựa vào đặc điểm nào?

- Căn cứ vào xương cột sống động vật được chia thành hai nhóm:

+ Động vật không xương sống

+ Động vật có xương sống

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào? Nêu đặc điểm của từng ngành.

Động vật không xương sống bao gồm các ngành: Ruột khoang, Giun, Thân mềm và Chân khớp.

- Ngành Ruột khoang:

+ Là động vật đa bào bậc thấp

+ Cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn

+ Có nhiều tua miệng

+ Sống ở môi trường nước

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

- Ngành Giun:

+ Cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt)

+ Cơ thể đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi – lưng bụng

+ Thường sống trong đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

- Ngành Thân mềm:

+ Có cơ thể mềm, không phân đốt

+ Thường có vỏ đá vôi bao bọc

+ Xuất hiện điểm mắt

+ Có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

- Ngành Chân khớp:

+ Cơ thể chia làm 3 phần (đầu, ngực, bụng)

+ Cơ quan di chuyển: chân, cánh

 + Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên

+ Bộ xương ngoài bằng chitin

+ Các chân phân đốt, khớp động với nhau

+ Có số lượng loài đa dạng nhất, phân bố ở khắp các môi trường sống

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

Động vật có xương sống bao gồm các nhóm nào? Nêu đặc điểm của từng nhóm.

- Nhóm Cá: 

+ Thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước

+ Di chuyển bằng vây

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

- Nhóm Lưỡng cư:

+ Da trần, luôn ẩm ướt

+ Chân có màng bơi

+ Một số lưỡng cư có đuôi hoặc thiếu chân hoặc không có đuôi

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

- Nhóm Bò sát:

+ Đa số thích nghi với đời sống ở cạn

+ Da khô và có vảy sừng

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

- Nhóm Chim:

+ Sống trên cạn

+ Thân mình có lông vũ bao phủ

+ Chi trước biến đổi thành cánh

+ Có mỏ sừng

+ Có các đặc điểm cơ thể thích nghi với các môi trường khác nhau

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

- Nhóm Thú (Động vật có vú):

+ Là nhóm động vật có tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất

+ Có bộ lông mao bao phủ

+ Ranh phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm

+ Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ

+ Sống ở các môi trường đa dạng khác nhau

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 31: Động vật | Chân trời sáng tạo

2. Tác hại của động vật trong đời sống

Động vật có tác hại gì đối với đời sống con người?

- Trong đời sống, một số loài động vật là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh cho con người và các sinh vật khác

- Một số loài động vật phá hoại mùa màng hoặc các công trình xây dựng

Đánh giá

0

0 đánh giá