SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Tế bào

2.7 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 17: Tế bào sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 17: Tế bào

Bài 17.1 trang 59 sách bài tập KHTN 6: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

A. Xe ô tô.                       B. Cây cầu.

C. Cây bạch đàn.            D. Ngôi nhà.

Lời giải:

Cây bạch đàn là một vật sống có cấu tạo từ các tế bào.

Bài 17.2 trang 59 sách bài tập KHTN 6: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

Bài 17: Tế bào

A. Màng tế bào.              B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào.               D. Vùng nhân.

Lời giải:

Đáp án: D

Ở sinh vật nhân sơ, nhân chưa có màng bao bọc nên gọi là vùng nhân.

Bài 17.3 trang 59 sách bài tập KHTN 6: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

Bài 17: Tế bào

A. Màng tế bào.               B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào.               D. Vùng nhân.

Lời giải:

Đáp án: C

Ở sinh vật nhân thực, nhân đã có màng bao bọc để hình thành nhân hoàn chỉnh.

Bài 17.4 trang 59 sách bài tập KHTN 6: Đặc điểm của tế bào nhân thực là:

A. Có thành tế bào.                                               B. Có chất tế bào.

C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.          D. Có lục lạp.

Lời giải:

Đáp án: C 

Bài 17.5 trang 59 sách bài tập KHTN 6: Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?

A. 8.            B. 6.            C. 4.            D. 2.

Lời giải:

Đáp án: D

Từ một tế bào, trải qua quá trình sinh sản sẽ tạo ra hai tế bào.

Bài 17.6 trang 59 sách bài tập KHTN 6: Hoàn thành các yêu cầu sau:

a) Cho biết tế bào là gì?

b) Điền thông tin còn thiếu về tế bào:

- …(1)… cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào.

- …(2)… bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.

Lời giải:

a) Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.

b) 

(1) Các thành phần 

(2) Màng tế bào

Bài 17.7 trang 60 sách bài tập KHTN 6: Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:

Bài 17: Tế bào

Lời giải:

Bài 17: Tế bào

Bài 17.8 trang 60 sách bài tập KHTN 6: Quan sát cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật dưới đây.

Bài 17: Tế bào

Gợi ý: Thành tế bào tạo thành bộ khung giúp tế bào có hình dạng nhất định, bảo vệ các thành phần bên trong tế bào; không bào chứa các chất thải, chất dự trữ.

a) Hãy chú thích tên các thành phần cấu tạo của hai tế bào trên và mô tả chức năng của mỗi thành phần.

b) Xác định tên của tế bào A và B.

c) Lập bảng chỉ ra ba điểm khác nhau giữa hai tế bào.

Lời giải:

a) 

(1) Màng tế bào: bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

(2) Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

(3) Nhân tế bào: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

(4) Lục lạp: thực hiện chức năng quang hợp

b)

- Tế bào A: tế bào động vật

- Tế bào B: tế bào thực vật

c)

Bài 17: Tế bào

Bài 17.9 trang 60 sách bài tập KHTN 6: Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người.

Bài 17: Tế bào

a) Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần về kích thước.

b) Hãy chọn một loại tế bào và dự đoán chức năng của tế bào đó.

Lời giải:

a) Trình tự sắp xếp:

Tế bào hồng cầu → tế bào niêm mạc miệng → tế bào trứng → tế bào cơ

b) Tế bào hồng cầu: vận chuyển oxygen 

- Tế bào cơ: tạo sự co giãn trong vận động

- Tế bào trứng: tham gia và sinh sản

- Tế bào niêm mạc miệng: bảo vệ khoang miệng

Bài 17.10 trang 60 sách bài tập KHTN 6: Hãy nêu các hình dạng của tế bào, lấy ví dụ minh họa.

Lời giải:

- Hình đĩa lõm (tế bào hồng cầu)

- Hình sao (tế bào thần kinh)

- Hình cầu (tế bào trứng)

Bài 17.11 trang 61 sách bài tập KHTN 6: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là một chuỗi các thay đổi về kích thước, số  lượng các thành phần trong tế bào. Ở tế bào nhân thực, sự lớn lên là một giai đoạn chuẩn bị dài, sự sinh sản là quá trình tạo ra tế bào mới.

a) Sự lớn lên của tế bào biểu hiện như thế nào?

b) Sự sinh sản làm thay đổi số lượng thành phần nào của tế bào?

c) Một tế bào sau khi sinh sản tạo thành mười sáu tế bào mới. Tế bào đó đã trải qua mấy lần sinh sản?

d) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự sinh sản của tế bào.

Lời giải:

a) Sự lớn lên của tế bào là sự tăng lên về kích thước:

- Màng tế bào giãn ra

- Chất tế bào nhiều thêm

- Nhân tế bào lớn dần

b) Khi tế bào sinh sản, nhân tế bào sẽ bị biến đổi về số lượng.

c) Số tế bào tạo thành sau n lần sinh sản là 16

→ Số lần sinh sản của tế bào là: n = √16 = 4

d) Sơ đồ:

Bài 17: Tế bào

Bài 17.12 trang 61 sách bài tập KHTN 6: Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?

Lời giải:

Có ba tế bào con tham gia sinh sản và sinh sản ba lần liên tiếp:

→ Số tế bào được tạo thành là: 3 × 23 = 24

Bài 17.13 trang 61 sách bài tập KHTN 6: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?

b) Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?

c) Ba đặc điểm khái quát nhất về tế bào là gì?

Lời giải:

a) Cơ thể con người được cấu tạo từ các tế bào nhân thực.

b) Các nhà khoa học đã sử dụng kính hiển vi để quan sát các tế bào sinh vật.

c) Ba đặc điểm khái quát về tế bào là:

- Tế bào là đơn vị cơ sở và cấu trúc của sự sống.

- Tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của cơ thể.

- Tế bào được hình thành từ các tế bào khác.

Đánh giá

0

0 đánh giá