Tailieumoi.vn giới thiệu giải Chuyên đề học tập Hóa học lớp 12 Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm Chuyên đề Hóa 12. Mời các bạn đón xem:
Giải Chuyên đề Hóa 12 Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất
a) Dạng hình học của phức chất.
b) Thuyết liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl4]2- như thế nào?
Lời giải:
a) Dạng hình học của phức chất là: dạng tứ diện.
b) Thuyết liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl4]2- như sau:
Phức chất có điện tích là -2, mỗi ion Cl− có điện tích là -1 nên điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.
Cấu hình electron của ion Ni2+ là: [Ar]3d84s04p0.
Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Ni2+ là:
Cation Ni2+ sử dụng 1 orbital 4s trống và 3 orbital 4p trống để lai hoá sp3, tạo nên 4 orbital lai hoá trống.
Mỗi anion Cl- cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Ni2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận.
I. Liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hoá trị
Lời giải:
Phức chất có điện tích là +2, mỗi phân tử NH3 trung hoà về điện (có điện tích là 0), vậy điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.
Lời giải:
Thuyết liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [Zn(NH3)4]2+ như sau:
Phức chất có điện tích là +2, mỗi phân tử NH3 trung hoà về điện (có điện tích là 0), vậy điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.
Cấu hình electron của ion Zn2+ là: [Ar]3d104s04p0.
Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Zn2+ là:
Cation Zn2+ sử dụng 1 orbital 4s trống và 3 orbital 4p trống để lai hoá sp3, tạo nên 4 orbital lai hoá trống.
Mỗi phân tử NH3 cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Zn2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận.
Lời giải:
Phức chất có điện tích là -4, mỗi ion F− có điện tích là -1 nên điện tích của cation nguyên tử trung tâm là +2.
Cấu hình electron của Fe2+: [Ar]3d64s04p0.
Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Fe2+ là:
Cation Fe2+ sử dụng 1 orbital 4s trống, 3 orbital 4p trống và 2 orbital 4d trống để lai hoá sp3d2, tạo nên 6 orbital lai hoá trống.
Mỗi ion F− cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Fe2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành 1 liên kết cho – nhận.
II. Dạng hình học của phức chất
Lời giải:
Dạng hình học của phức chất [Fe(CN)6]3- :
Lời giải:
Dạng hình học của phức chất: [Cd(NH3)4]2+
III. Đồng phân phức chất
Lời giải:
Ta có:
+ Ở đồng phân cis, hai phối tử giống nhau ở cùng một phía so với nguyên tử trung tâm.
+ Ở đồng phân trans, hai phối tử giống nhau ở hai phía so với nguyên tử trung tâm.
Vậy: (I) là đồng phân trans; (II) là đồng phân cis.
Lời giải:
Nguyên tử N và một nguyên tử O trong anion NO2− đều có thể tạo liên kết cho – nhận với nguyên tử trung tâm như trong phức chất (III) hoặc (IV) vì nguyên tử N hay O trong anion NO2− đều có thể cho vào orbital trống của nguyên tử Co2+ cặp electron liên kết.
[PtCl2(NH3)4]Br2 và [PtBr2(NH3)4]Cl2
Lời giải:
Hai phức chất [PtCl2(NH3)4]Br2 và [PtBr2(NH3)4]Cl2 là đồng phân ion hoá do chúng có cùng thành phần nhưng có sự hoán đổi vị trí của anion ở ngoài dấu móc vuông và trong dấu móc vuông.
Bài tập (trang 48)
Lời giải:
- Giải thích sự tạo thành liên kết trong phức chất [CoCl4]2-:
Phức chất có điện tích là -2, mỗi ion Cl− có điện tích là -1 nên điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.
Cấu hình electron của ion Co2+ là: [Ar]3d74s04p0.
Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Co2+ là:
Cation Co2+ sử dụng 1 orbital 4s trống và 3 orbital 4p trống để lai hoá sp3, tạo nên 4 orbital lai hoá trống.
Mỗi anion Cl- cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Co2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận.
- Dạng hình học của phức chất [CoCl4]2- theo thuyết Liên kết hóa trị:
Lời giải:
- Giải thích sự tạo thành liên kết trong phức chất [Co(OH)6]2+:
Phức chất có điện tích là +2, mỗi phân tử H2O có điện tích là 0 (trung hoà về điện) nên điện tích của nguyên tử trung tâm là +2.
Cấu hình electron của ion Co2+ là: [Ar]3d74s04p0.
Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Co2+ là:
Cation Co2+ sử dụng 1 orbital 4s trống, 3 orbital 4p trống và 2 orbital 4d trống để lai hoá sp3d2, tạo nên 6 orbital lai hoá trống.
Mỗi phân tử H2O cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Co2+ một cặp electron chưa liên kết để hình thành 1 liên kết cho – nhận.
- Dạng hình học của phức chất [Co(OH)6]2+:
Bài tập 3 trang 48 Chuyên đề Hóa học 12: Chỉ ra dạng cis và dạng trans trong hai đồng phân dưới đây:
Lời giải:
Ta có:
+ Ở đồng phân cis, hai phối tử giống nhau ở cùng một phía so với nguyên tử trung tâm.
+ Ở đồng phân trans, hai phối tử giống nhau ở hai phía so với nguyên tử trung tâm.
Vậy: (1) là đồng phân cis; (2) là đồng phân trans;
Xem thêm các bài giải Chuyên đề học tập Hóa học 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: