SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ

4 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 8: Đo nhiệt độ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Đo nhiệt độ

Bài 8.1 trang 14 sách bài tập KHTN 6: Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?

Lời giải:

Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là độ C, kí hiệu là 0C.

Bài 8.2 trang 14 sách bài tập KHTN 6: GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế như Hình 8.1 là

A. 500C và 10C.

B. 500C và 20C.

C. Từ 200C đến 500C và 10C.

D. Từ -200C đến 500C và 20C.

Bài 8. Đo nhiệt độ

Lời giải:

- GHĐ từ -200C đến 500C.

- ĐCNN (độ dài của hai vạch chia liên tiếp):

Ta thấy Từ 00C đến 100C có 5 khoảng, nên độ dài mỗi khoảng là 20C.

Chọn đáp án D

Bài 8.3 trang 14 sách bài tập KHTN 6: Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C?

Lời giải:

Trên bảng chia độ của nhiệt kế y tế không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C. Vì:

- Nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người.

- Nhiệt độ cơ thể người nằm trong khoảng từ 340C đến 420C.

Bài 8.4 trang 14 sách bài tập KHTN 6: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.

Bài 8. Đo nhiệt độ

Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng?

Lời giải:

Trả lời:

Loại nhiệt kế

Thang nhiệt độ

Sử dụng

Rượu

Từ - 300C đến 600C

Để đo nhiệt độ của không khí trong phòng

Thủy ngân

Từ - 100C đến 1100C

Để đo nhiệt độ của nước đang sôi

Kim loại

Từ 00C đến 4000C

Để đo nhiệt của bàn là

Y tế

Từ 340C đến 420C

Để đo nhiệt độ của cơ thể người

Bài 8.5 trang 14 sách bài tập KHTN 6: Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):

a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.

A. d, c, a, b.                             B. a, b, c, d.

C. b, a, c, d.                             D. d, c, b, d.

Lời giải:

Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau:

- Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.

- Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

- Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

- Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

Chọn đáp án A

Bài 8.6 trang 15 sách bài tập KHTN 6: Dùng nhiệt kế rượu để đo và theo dõi nhiệt độ vào các thời điểm trong ngày. Ghi lại các nhiệt độ ở các thời điểm đó theo mẫu bảng dưới đây.

Hãy xác định:

a) Nhiệt độ thấp nhất vào lúc mấy giờ?

b) Nhiệt độ cao nhất vào lúc mấy giờ?

c) Nhiệt độ trung bình trong ngày là bao nhiêu?

Bài 8. Đo nhiệt độ

Lời giải:

Các em dùng nhiệt kế rượu để đo và theo dõi nhiệt độ vào các thời điểm trong ngày. Dưới đây là ví dụ:

Thời gian

Nhiệt độ

7 giờ

200C

9 giờ

230C

10 giờ

260C

12 giờ

300C

14 giờ

270C

16 giờ

240C

18 giờ

210C

a) Nhiệt độ thấp nhất vào lúc 7 giờ sáng

b) Nhiệt độ cao nhất vào lúc 12 giờ trưa

c) Nhiệt độ trung bình trong ngày là: 

Bài 8. Đo nhiệt độ

Lý thuyết Bài 8: Đo nhiệt độ

I. Đo nhiệt độ

- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.

- Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.

Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

Mặt Trời rất nóng, nhiệt độ bề mặt của Mặt Trời khoảng 5505 0C

- Thang nhiệt độ Xen – xi – út: Ông Xen – xi – út đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan (0 0C) và nhiệt độ của nước đang sôi (100 0C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 0C. Những nhiệt độ thấp hơn 0 0C gọi là nhiệt độ âm.

Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

- Ngoài ra còn có thang nhiệt độ Farenhai, Kenvin:

+ Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Farenhai.

0F = (0C x 1,8) + 32

+ Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Kenvin.

K = 0C + 273

Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

II. Dụng cụ đo nhiệt độ

1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều.

Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

2. Các loại nhiệt kế

- Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là nhiệt kế.

- Tùy theo mục đích sử dụng và giới hạn nhiệt độ muốn đo, người ta chế tạo nhiều loại nhiệt kế khác nhau như:

Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép) và nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế).

Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

III. Sử dụng nhiệt kế y tế

1. Nhiệt kế y tế thủy ngân

Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống.

Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.

2. Nhiệt kế y tế điện tử

Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.

Bước 2: Bấm nút khởi động.

Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi.

Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.

Bước 5: Tắt nút khởi động.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá