SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành

3.4 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: An toàn trong phòng thực hành sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: An toàn trong phòng thực hành

Bài 2.1 trang 6 sách bài tập KHTN 6: Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

A. Cấm thực hiện.                             B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh báo nguy hiểm.                     D. Không bắt buộc thực hiện.

Lời giải:

- Nhận biết biển báo cấm:

+ Biển báo cấm có hình tròn.

+ Phần lớn biển có nền màu trắng, viền đỏ, nội dung biểu thị màu đen.

+ Một số ít biển có nền xanh, viền đỏ, nội dung trắng hoặc nền trắng, viền đỏ, nội dung màu đen.

- Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa là cấm thực hiện:

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm uống nước (không phải nước uống)

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm dùng lửa

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm thử hoặc ngửi hóa chất.

Chọn đáp án A

Bài 2.2 trang 6 sách bài tập KHTN 6: Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Lời giải:

Ta có:

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm dùng lửa

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo phải đi ủng

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo cấm uống nước (không phải nước uống)

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Biển báo hóa chất ăn mòn

Như vậy, hình 2.2 b thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo.

Chọn đáp án B

Bài 2.3 trang 6 sách bài tập KHTN 6: Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái.

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Lời giải:

Các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái là:

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

1 – b: Chất dễ cháy

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

2 – a: chất độc

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

3 – d: dụng cụ sắc nhọn

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

4 – c: nguồn điện

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

5 – g: bình chữa cháy

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

6 – e: nhiệt độ cao

Bài 2.4 trang 7 sách bài tập KHTN 6: Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?

Lời giải:

Sau khi làm thí nghiệm xong cần phải:

- Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những sự cố nhầm lẫn gây ra tình huống không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn da tay hoặc vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.

Bài 2.5 trang 7 sách bài tập KHTN 6: Hãy quan sát phòng thực hành của trường em để tìm hiểu xem còn vị trí nào cần đặt biển cảnh báo mà chưa thực hiện và chỉ ra cách thực hiện.

Lời giải:

- Câu này các em quan sát phòng thực hành của trường xem có vị trí nào cần thiết cảnh báo mà chưa có biển thì cần mua hoặc vẽ biển cảnh báo vào vị trí đó.

- Ví dụ:

+ Chỗ vòi nước rửa tay trong phòng thực hành chưa có biển báo: cần gắn biển báo cấm uống nước.

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

+ Chỗ để dao và một số vật dụng sắc nhọn chưa có biển báo: cần gắn biển báo dụng cụ sắc nhọn.

Bài 2  An toàn trong phòng thực hành

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành

I. Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành

- Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành là:

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1) Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1) Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cấm lửa

Nguy hiểm về điện

Cấm chạm tay

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chất ăn mòn

Lối thoát hiểm

Hóa chất độc hại

II. Một số quy định an toàn trong phòng thực hành

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết).

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn.

 

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi hóa chất.

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm (vật sắc nhọn, chất dễ cháy nổ, chất độc, nguồn điện nguy hiểm,…)

Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)Lý thuyết Bài 2: An toàn trong phòng thực hành- Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng.

Đánh giá

0

0 đánh giá