Lời giải bài tập Công nghệ lớp 5 Bài 5: Sử dụng điện thoại sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 5 Bài 5 từ đó học tốt môn Công nghệ lớp 5.
Giải Công nghệ lớp 5 Bài 5: Sử dụng điện thoại
1. Tác dụng của điện thoại
Khám phá trang 19 SGK Công nghệ lớp 5: Quan sát Hình 1 và cho biết tác dụng của điện thoại.
Lời giải
Tác dụng của điện thoại là:
- Hình a: tác dụng liên lạc.
- Hình b: tác dụng trong học tập
- Hình c: tác dụng nghe nhạc
2. Một số bộ phận cơ bản của điện thoại
Khám phá trang 20 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy gọi tên một số bộ phận cơ bản trên điện thoại cố định và điện thoại di động ở Hình 3.
Lời giải
- Điện thoại cố định:
+ Loa;
+ Bàn phím.
- Điện thoại di động:
+ Loa;
+ Màn hình;
+ Camera;
+ Điều chỉnh âm lượng;
+ Cổng cắm nguồn.
3. Thực hiện cuộc gọi
Giải Công nghệ lớp 5 trang 21
Khám phá trang 21 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy lựa chọn mô tả ở cột B sao cho phù hợp với biểu tượng, trạng thái điện thoại ở cột A.
Lời giải
Ghép mô tả cột B với hình ảnh cột A:
Cột A |
Cột B |
1 |
c. Pin yếu |
2 |
a. Chế độ máy bay |
3 |
k. Thực hiện cuộc gọi |
4 |
h. Điện thoại đang sạc pin |
5 |
b. Máy ảnh |
6 |
d. Danh bạ điện thoại |
7 |
i. Mức sóng wifi |
8 |
e. Mức sóng điện thoại |
9 |
g. Kết thúc cuộc gọi |
Luyện tập trang 21 SGK Công nghệ lớp 5: Quan sát Hình 4 và cho biết trường hợp nào có thể thực hiện được cuộc gọi điện thoại bình thường.
Lời giải
- Hình c có thể thực hiện được cuộc gọi điện thoại bình thường.
- Giải thích:
+ Hình a: sóng kém.
+ Hình b: chế độ máy bay.
Giải Công nghệ lớp 5 trang 22
Khám phá trang 22 SGK Công nghệ lớp 5: Sắp xếp thứ tự các hình minh họa trong Hình 5 để thể hiện các bước thực hiện một cuộc gọi bằng điện thoại.
Lời giải
Các bước thực hiện cuộc điện thoại:
- Bước 1: hình a
- Bước 2: hình c
- Bước 3: hình d
- Bước 4: hình b
Khám phá trang 22 SGK Công nghệ lớp 5: - Tại sao cần phải ghi nhớ số điện thoại của người thân trong gia đình? Hãy liệt kê những số điện thoại của người thân trong gia đình mà em nhớ.
- Trong những trường hợp nào em cần gọi tới các số điện thoại khẩn cấp dưới đây?
Lời giải
- Cần nhớ số điện thoại để khi gặp tình huống cần thiết có thể liên lạc. Số điện thoại của người thân gia đình em là:
+ SĐT bố: 0986xxxxxx
+ SĐT mẹ: 03899xxxxx
- Trường hợp gọi tới các số điện thoại khẩn cấp:
+ 111: thông báo nghi ngờ bắt cóc, bạo hành trẻ em.
+ 112: khi xảy ra chìm tàu hoặc tai nạn cần cứu nạn.
+ 113: khi xảy ra mất trật tự an ninh.
+ 114: khi xảy ra cháy.
+ 115: khi xảy ra tai nạn, cấp cứu
4. Lưu ý khi sử dụng điện thoại
Khám phá trang 23 SGK Công nghệ lớp 5: Em hãy quan sát Hình 6 và cho biết: Những hình ảnh nào thể hiện sử dụng điện thoại không an toàn, không tiết kiệm?
Lời giải
- Trường hợp không an toàn là: a, b, e, g
- Trường hợp không tiết kiệm là: c, d
Khám phá trang 24 SGK Công nghệ lớp 5: Hãy chọn cách giao tiếp mà em thấy phù hợp nhất trong các tình huống dưới đây.
1. Khi bắt đầu thực hiện một cuộc gọi bằng điện thoại.
2. Khi trả lời điện thoại
Lời giải
Cách giao tiếp mà em thấy phù hợp nhất là:
1. Khi bắt đầu thực hiện một cuộc gọi bằng điện thoại: tình huống a.
2. Khi trả lời điện thoại: tình huống b.
Giải Công nghệ lớp 5 trang 25
Luyện tập trang 25 SGK Công nghệ lớp 5: Đóng vai và xử lí các tình huống trong các cuộc gọi điện thoại dưới đây:
Lời giải
- Tình huống 1: Em sẽ hỏi xem người gọi đến cần gặp ai. Sau đó xin tên, địa chỉ, số điện thoại của người gọi đến hoặc bảo họ gọi lại sau.
- Tình huống 2: Em sẽ giới thiệu tên mình, người mình cần gặp và xin phép người nghe máy chuyển giúp diện thoại cho người mình cần gặp.
- Tình huống 3: Em sẽ chuẩn bị trước nội dung cần hỏi, trao đổi nhanh, gọn, đúng trọng tâm.
Vận dụng trang 25 SGK Công nghệ lớp 5: Chia sẻ với người thân trong gia đình về cách sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
Lời giải
Cách sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp:
- Chào hỏi, xưng danh và nêu mục đích của cuộc gọi.
- Thể hiện thái độ thân thiện và lịch sự.
- Giọng nói từ tốn, vừa phải
- Không bất ngờ kết thúc cuộc gọi.
Xem thêm các bài giải bài tập Công nghệ lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: