Unit 2 2F. Reading lớp 12 trang 30 | Tiếng Anh 12 Friends Global

176

Với giải Unit 2 2F. Reading lớp 12 trang 30 Tiếng Anh 12 Friends Global chi tiết trong Unit 2: Problems giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 12. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 12 Unit 2: Problems

Unit 2 2F. Reading lớp 12 trang 30

1 SPEAKING Look at the photos that illustrate two common problems in a city. What do you think are the problems? What are some possible solutions?

(Nhìn vào những bức ảnh minh họa hai vấn đề thường gặp ở một thành phố. Bạn nghĩ vấn đề là gì? Một số giải pháp có thể là gì?)


Lời giải chi tiết:

* Picture A: Exhaust fumes from cars contribute to air pollution, which can harm both the environment and public health.

Possible solutions: encourage the use of electric vehicles; encourage people to use buses, trains, or bicycles instead of cars; Increase green spaces and plant trees along roadsides to help absorb pollutants.

(Hình A: Khí thải từ ô tô góp phần gây ô nhiễm không khí, có thể gây hại cho cả môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Giải pháp khả thi: khuyến khích sử dụng xe điện; khuyến khích mọi người sử dụng xe buýt, tàu hỏa hoặc xe đạp thay vì ô tô; Tăng không gian xanh và trồng cây dọc hai bên đường để giúp hấp thụ các chất ô nhiễm.)

* Picture B: Inadequate lighting in the city poses safety concerns for pedestrians and drivers, leading to an increased risk of accidents and crime.

Possible solutions: utilize energy-efficient LED lighting to save energy and reduce costs, install more streetlights in poorly lit areas to improve visibility and safety at night.

(Hình B: Ánh sáng không đầy đủ trong thành phố gây lo ngại về an toàn cho người đi bộ và người lái xe, dẫn đến gia tăng nguy cơ tai nạn và tội phạm.

Giải pháp khả thi: sử dụng hệ thống chiếu sáng LED tiết kiệm năng lượng để tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí, lắp đặt thêm đèn đường ở những khu vực thiếu ánh sáng để cải thiện tầm nhìn và an toàn vào ban đêm.)

BRIGHTER AND SAFER

A

Dr Melissa Bateson, a psychologist from Newcastle University, secretly conducted an experiment to see if she could change her colleagues' behaviour when it came to paying for their hot drinks. The teachers were expected to put money in a box in the staff room, but nobody controlled how much money each teacher gave. Dr Bateson put a large picture of some flowers on the wall behind the box for a few weeks and then replaced it with one of a picture of a pair of human eyes. At the end of the experiment, Dr Bateson found that teachers paid almost three times more for their drinks when the picture of the eyes was on the wall. She concluded that we are programmed to respond to eyes, even pictures of eyes, and believed that her posters could help combat crime.

B

During the 1960s and '70s, industrialised countries suffered an incredible crime wave, and violent crimes such as muggings increased at an alarming rate. What is more, it was expected to get worse. Only it didn't. Instead, it got much, much better. In the 1990s, crime started to fall dramatically, and today it is down by almost 50% across the industrialised world and continues to fall. Triumphant politicians will assert that their policies have cut crime. Actually, regardless of the country's policies, the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol, which has been known for years as a cause of aggressive behaviour. Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop using it to help improve health and crime prevention.

C

After the installation of blue-light street lamps in Buchanan Street, the main shopping centre of Glasgow (Scotland), the local police felt that thieves were committing fewer crimes in Buchanan Street. Statistics proved that the number of recorded crimes had fallen - especially petty crimes such as pickpocketing and bag snatching. Some psychologists claim that blue is a calming colour and reduces people's levels of stress and aggression. Whatever the reason, it seems that blue lighting does deter crime and it has created interest abroad. Many neighbourhoods in Japan have adopted the change and seen crime fall at a similar rate as in Glasgow.

Tạm dịch

SÁNG HƠN VÀ AN TOÀN HƠN

A

Tiến sĩ Melissa Bateson, nhà tâm lý học từ Đại học Newcastle, đã bí mật tiến hành một thí nghiệm để xem liệu cô có thể thay đổi hành vi của đồng nghiệp khi trả tiền đồ uống nóng cho họ hay không. Các giáo viên phải bỏ tiền vào một chiếc hộp trong phòng giáo viên, nhưng không ai kiểm soát số tiền mỗi giáo viên đưa ra. Tiến sĩ Bateson đã treo một bức tranh lớn về một số bông hoa trên tường phía sau chiếc hộp trong vài tuần và sau đó thay thế nó bằng một bức tranh có hình một đôi mắt người. Vào cuối cuộc thí nghiệm, Tiến sĩ Bateson phát hiện ra rằng giáo viên trả tiền đồ uống nhiều hơn gần gấp ba lần khi có hình đôi mắt trên tường. Cô ấy kết luận rằng chúng ta được lập trình để phản ứng với đôi mắt, thậm chí cả những bức ảnh về đôi mắt, và tin rằng những tấm áp phích của cô ấy có thể giúp chống lại tội phạm.

B

Trong những năm 1960 và 1970, các nước công nghiệp phải hứng chịu làn sóng tội phạm đáng kinh ngạc và các tội phạm bạo lực như cướp giật gia tăng ở mức đáng báo động. Hơn nữa, nó được dự kiến sẽ trở nên tồi tệ hơn. Chỉ có điều là không. Thay vào đó, nó đã tốt hơn rất nhiều. Vào những năm 1990, tội phạm bắt đầu giảm đáng kể và ngày nay tỷ lệ này đã giảm gần 50% trên toàn thế giới công nghiệp hóa và tiếp tục giảm. Các chính trị gia chiến thắng sẽ khẳng định rằng chính sách của họ đã làm giảm tội phạm. Trên thực tế, bất kể chính sách của quốc gia như thế nào, xu hướng này vẫn trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng, vốn đã được biết đến trong nhiều năm là nguyên nhân dẫn đến hành vi hung hăng. Vì vậy, các quốc gia vẫn sử dụng xăng pha chì đang được kêu gọi ngừng sử dụng loại xăng này để giúp cải thiện sức khỏe và phòng chống tội phạm.

C

Sau khi lắp đặt đèn đường đèn xanh ở phố Buchanan, trung tâm mua sắm chính của Glasgow (Scotland), cảnh sát địa phương nhận thấy bọn trộm đã phạm ít tội hơn ở phố Buchanan. Thống kê chứng minh rằng số lượng tội phạm được ghi nhận đã giảm - đặc biệt là các tội phạm nhỏ như móc túi và giật túi xách. Một số nhà tâm lý học cho rằng màu xanh lam là màu êm dịu và làm giảm mức độ căng thẳng và hung hăng của con người. Dù lý do là gì đi nữa, có vẻ như ánh sáng xanh có tác dụng ngăn chặn tội phạm và nó đã tạo ra sự quan tâm ở nước ngoài. Nhiều khu vực lân cận ở Nhật Bản đã áp dụng sự thay đổi này và thấy tỷ lệ tội phạm giảm ở mức tương tự như ở Glasgow.

2 Read texts (A-C) opposite. Match the texts with the titles (1-5). There are two extra titles.

(Đọc văn bản (A-C) đối diện. Nối các văn bản với tiêu đề (1-5). Có hai tiêu đề bị thừa.)

1 I've got my eye on you!

2 Brighter and safer

3 Driven to crime

4 Feeling blue

5 Politics works!

Phương pháp giải:

*Nghĩa của các tiêu đề

 1 I've got my eye on you!

(Tôi để ý tới bạn rồi!)

2 Brighter and safer

(Sáng hơn và an toàn hơn)

3 Driven to crime

(Dẫn đến tội ác)

4 Feeling blue

(Cảm giác buồn)

5 Politics works!

(Chính trị hoạt động!)

Lời giải chi tiết:

Reading Strategy

When matching questions with texts, remember that the key words from these questions may not appear in the texts. The same information may be expressed in different words.

(Chiến lược đọc

Khi nối câu hỏi với văn bản, hãy nhớ rằng các từ khóa của những câu hỏi này có thể không xuất hiện trong văn bản. Cùng một thông tin có thể được diễn đạt bằng những từ khác nhau.)

3 Read the Reading Strategy. Match texts (A-C) with questions (1-6). Each paragraph may be matched with more than one question.

(Đọc Chiến lược đọc. Nối văn bản (A-C) với câu hỏi (1-6). Mỗi đoạn có thể được kết hợp với nhiều hơn một câu hỏi.)

Which text mentions...

1 similar falls in crime in different countries?

2 a fall in the crime rate of under 50%?

3 a fall in crime that was the result of a planned experiment?

4 people claiming that they were responsible for less crime?

5 a crime prevention technique that has interested people in another country?

6 a local change that had an effect on the crime rate?

Lời giải chi tiết:

1 similar falls in crime in different countries?

(giảm tỷ lệ tội phạm tương tự ở các quốc gia khác nhau?)

Thông tin: “During the 1960s and '70s, industrialised countries suffered an incredible crime wave, and violent crimes such as muggings increased at an alarming rate. What is more, it was expected to get worse. Only it didn't. Instead, it got much, much better. In the 1990s, crime started to fall dramatically,”

(Trong những năm 1960 và 1970, các nước công nghiệp phải hứng chịu làn sóng tội phạm đáng kinh ngạc và các tội phạm bạo lực như cướp giật gia tăng ở mức đáng báo động. Hơn nữa, nó được dự kiến sẽ trở nên tồi tệ hơn. Chỉ có điều là không. Thay vào đó, nó đã tốt hơn rất nhiều. Vào những năm 1990, tội phạm bắt đầu giảm đáng kể,)

=> Text A

2 a fall in the crime rate of under 50%?

(tỷ lệ tội phạm giảm xuống dưới 50%?)

Thông tin: “today it is down by almost 50% across the industrialised world and continues to fall.”

(ngày nay nó đã giảm gần 50% trên khắp thế giới công nghiệp hóa và tiếp tục giảm.)

=> Text B

3 a fall in crime that was the result of a planned experiment?

(tỷ lệ tội phạm giảm là kết quả của một cuộc thử nghiệm đã được lên kế hoạch?)

Thông tin: “At the end of the experiment, Dr Bateson found that teachers paid almost three times more for their drinks when the picture of the eyes was on the wall”

(Vào cuối cuộc thí nghiệm, Tiến sĩ Bateson phát hiện ra rằng các giáo viên trả tiền đồ uống của họ nhiều hơn gần gấp ba lần khi có hình đôi mắt trên tường.)

=> Text A

4 people claiming that they were responsible for less crime?

(mọi người tuyên bố rằng họ chịu trách nhiệm về ít tội phạm hơn?)

Thông tin: “Triumphant politicians will assert that their policies have cut crime.”

(Các chính trị gia chiến thắng sẽ khẳng định rằng chính sách của họ đã làm giảm tội phạm.)

=> Text B

5 a crime prevention technique that has interested people in another country?

(một kỹ thuật phòng chống tội phạm đã thu hút sự quan tâm của người dân ở một quốc gia khác?)

Thông tin: “Many neighbourhoods in Japan have adopted the change and seen crime fall at a similar rate as in Glasgow.”

(Nhiều khu vực lân cận ở Nhật Bản đã áp dụng sự thay đổi này và thấy tỷ lệ tội phạm giảm ở mức tương tự như ở Glasgow.)

=> Text C

6 a local change that had an effect on the crime rate?

(một sự thay đổi cục bộ có ảnh hưởng đến tỷ lệ tội phạm?)

Thông tin: “After the installation of blue-light street lamps in Buchanan Street, the main shopping centre of Glasgow (Scotland), the local police felt that thieves were committing fewer crimes”

(Sau khi lắp đặt đèn đường xanh ở phố Buchanan, trung tâm mua sắm chính của Glasgow (Scotland), cảnh sát địa phương nhận thấy bọn trộm ít phạm tội hơn)

=> Text A

4 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions about the article.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi về bài viết.)

1 Why do you think Dr Bateson first put a picture of flowers behind the collection box?

2 Why might politicians not want to believe the theory about lead petrol?

3 What is the writer suggesting by using the phrase 'whatever the reason' in the text about blue street lighting?

Lời giải chi tiết:

1 Why do you think Dr Bateson first put a picture of flowers behind the collection box?

(Bạn nghĩ tại sao trước tiên Tiến sĩ Bateson lại đặt một bức tranh hoa đằng sau hộp sưu tập?)

Trả lời: It seems like Dr. Bateson was conducting an experiment to observe the behavior of her colleagues regarding paying for their drinks. Putting a picture of flowers first could have been a control condition to establish a baseline for comparison.

(Có vẻ như Tiến sĩ Bateson đang tiến hành một thí nghiệm để quan sát hành vi của các đồng nghiệp của cô ấy về việc trả tiền đồ uống của họ. Đặt hình ảnh hoa lên đầu tiên có thể là điều kiện kiểm soát để thiết lập cơ sở để so sánh.)

2 Why might politicians not want to believe the theory about lead petrol?

(Tại sao các chính trị gia có thể không muốn tin vào lý thuyết về xăng có chì?)

Trả lời: Politicians might not want to believe this theory because accepting it could mean acknowledging that some of their crime-reduction policies might not have been as effective as they claimed.

(Các chính trị gia có thể không muốn tin vào lý thuyết này vì chấp nhận nó có thể đồng nghĩa với việc thừa nhận rằng một số chính sách giảm tội phạm của họ có thể không hiệu quả như họ đã tuyên bố.)

3 What is the writer suggesting by using the phrase 'whatever the reason' in the text about blue street lighting?

(Tác giả gợi ý điều gì khi sử dụng cụm từ “bất kể lý do gì” trong bài viết về đèn đường xanh?)

Trả lời: It seems like the writer is acknowledging that there could be multiple explanations or theories for why blue street lighting has been effective in deterring crime. By using the phrase 'whatever the reason,' the writer is indicating that regardless of the specific cause or mechanism behind its effectiveness, the important point is that it does seem to work in reducing crime rates.

(Có vẻ như người viết đang thừa nhận rằng có thể có nhiều cách giải thích hoặc lý thuyết về lý do tại sao đèn đường màu xanh lại có hiệu quả trong việc ngăn chặn tội phạm. Bằng cách sử dụng cụm từ 'bất kể lý do là gì', người viết đang chỉ ra rằng bất kể nguyên nhân hay cơ chế cụ thể đằng sau tính hiệu quả của nó là gì, điểm quan trọng là nó dường như có tác dụng làm giảm tỷ lệ tội phạm.)

5 VOCABULARY Copy and complete the diagram with the words in bold from the text that collocate with crime. Which words come before crime and which come after?

(Sao chép và hoàn thành sơ đồ với các từ in đậm từ văn bản đi liền với tội phạm. Những từ nào đứng trước “crime” và từ nào đứng sau?)

Crime collocations

(Cụm từ tội phạm)


Lời giải chi tiết:

*Verb + “crime”

- combat crime: chống tội phạm

- cut crime: cắt giảm tội phạm

- commit crime: phạm tội

- deter crime: ngăn chặn tội phạm

* “crime” + Noun

- crime wave: làn sóng tội phạm

- crime prevention: phòng chống tội phạm

- crime fall: tội phạm giảm

*Adjective + “crime”

- violent crime: tội phạm bạo lực

- petty crime: tội phạm nhẹ

- recorded crime: tội phạm được ghi lại

6 Replace the underlined words with some collocations from exercise 5.

(Thay thế những từ được gạch chân bằng một số cụm từ ở bài tập 5.)

1 We must stop them from doing something illegal.

2 Police officers offered advice on ways of stopping crimes from happening.

3 There was a sudden increase in the number of crimes in Birmingham last month.

4 There were fewer rapes and murders last year.

5 All the data on documented criminal activity is available to the public.

6 The threat of long prison sentences doesn't prevent people from doing things they shouldn't.

Lời giải chi tiết:

1 We must stop them from doing something illegal.

(Chúng ta phải ngăn chặn họ làm điều gì đó bất hợp pháp.)

“doing something illegal” = committing crime: phạm tội.

2 Police officers offered advice on ways of stopping crimes from happening.

(Cảnh sát đưa ra lời khuyên về cách ngăn chặn tội phạm xảy ra.)

“ways of stopping crimes from happening” = combating crime: chống tội phạm.

3 There was a sudden increase in the number of crimes in Birmingham last month.

(Tháng trước số lượng tội phạm ở Birmingham đã gia tăng đột ngột.)

“doing something illegal” = crime wave: làn sóng tội phạm

4 There were fewer rapes and murders last year.

(Năm ngoái có ít vụ hãm hiếp và giết người hơn.)

“rapes and murders” =  violent crimes: tội phạm bạo lực

5 All the data on documented criminal activity is available to the public.

(Tất cả dữ liệu về hoạt động tội phạm được ghi lại đều được công bố rộng rãi.)

“documented criminal activity” = recorded crime: tội phạm được ghi lại

6 The threat of long prison sentences doesn't prevent people from doing things they shouldn't.

(Sự đe dọa của án tù dài hạn không ngăn cản mọi người làm những việc họ không nên làm.)

“prevent people from doing things they shouldn't” = deter crime: ngăn chặn tội phạm.

7 Use the following words or phrases to write a short summary of the text.

(Sử dụng các từ hoặc cụm từ sau để viết một bản tóm tắt ngắn của văn bản.)

• Three reports / change in behaviour / small changes in the place

•  A psychological experiment / Newscastle University // findings/people pay more / a picture of the eyes //

• Contrary to expectations / crime rate/in the 1990s // The decrease / linked to / ban on tetraethyl lead in petrol //

• the use of blue-light street lamps / report / prevent crime //

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

Three reports highlight the effectiveness of small changes in influencing behavior. One report discusses a psychological experiment conducted at Newcastle University, where people paid more when a picture of eyes was displayed. Contrary to expectations, the decrease in the crime rate in the 1990s was linked to the ban on tetraethyl lead in petrol. Additionally, the use of blue-light street lamps has been reported to help prevent crime.

Tạm dịch

Ba báo cáo nêu bật tính hiệu quả của những thay đổi nhỏ trong việc tác động đến hành vi. Một báo cáo thảo luận về một thí nghiệm tâm lý được thực hiện tại Đại học Newcastle, nơi mọi người trả nhiều tiền hơn khi hình ảnh đôi mắt được hiển thị. Trái ngược với dự đoán, tỷ lệ tội phạm giảm trong những năm 1990 có liên quan đến lệnh cấm chì tetraethyl trong xăng. Ngoài ra, việc sử dụng đèn đường ánh sáng xanh đã được báo cáo là giúp ngăn ngừa tội phạm.

8 SPEAKING Work in pairs. Decide if you agree or disagree with the statement below. Think of three points to support your position.

(Làm việc theo cặp. Quyết định xem bạn đồng ý hay không đồng ý với tuyên bố dưới đây. Hãy nghĩ đến ba điểm để hỗ trợ quan điểm của bạn.)

We should have more security cameras in cities as they help to prevent crime.

In favour

Against

They help reduce crime.

They spy on innocent people.

Phương pháp giải:

Tạm dịch

We should have more security cameras in cities as they help to prevent crime.

(Chúng ta nên có nhiều camera an ninh hơn ở các thành phố vì chúng giúp ngăn ngừa tội phạm.)

In favour (Ủng hộ)

Against (Phản đối)

They help reduce crime.

(Chúng giúp giảm tội phạm.)

They spy on innocent people.

(Chúng theo dõi những người vô tội.)

Lời giải chi tiết:

I agree with the statement.

(Tôi đồng ý với tuyên bố.)

Three points to support your position:

+ They provide valuable evidence:

+ They enhance public safety

+ They aid in crime detection and investigation.

(Ba điểm hỗ trợ quan điểm của bạn:

+ Chúng cung cấp những bằng chứng có giá trị:

+ Tăng cường an toàn công cộng

+ Hỗ trợ phát hiện và điều tra tội phạm.)

9 SPEAKING Use the phrases below to debate the statement in exercise 8 with another pair. Do you still have the same opinion at the end of the debate?

(Sử dụng các cụm từ dưới đây để tranh luận về phát biểu trong bài tập 8 với một cặp khác. Bạn vẫn có cùng quan điểm khi kết thúc cuộc tranh luận không?)

To begin with,...

The main thing we need to discuss is...

The problem with your point is...

Surely you see that...

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

To begin with, it's essential to acknowledge the importance of public safety in urban environments. The main thing we need to discuss is finding effective strategies to prevent and reduce crime in cities while also respecting individual privacy rights.

The problem with your point about security cameras helping to reduce crime is that it overlooks the potential negative implications for innocent individuals. Surely you see that constant surveillance can erode trust in government institutions and lead to a feeling of constant scrutiny among the public.

On the other hand, security cameras can provide valuable evidence in crime detection and investigation, enhancing the effectiveness of law enforcement efforts. However, we must weigh this benefit against the potential drawbacks of increased surveillance on personal privacy and civil liberties.

Tạm dịch

Đầu tiên, điều cần thiết là phải thừa nhận tầm quan trọng của an toàn công cộng trong môi trường đô thị. Điều chính chúng ta cần thảo luận là tìm ra các chiến lược hiệu quả để ngăn chặn và giảm thiểu tội phạm ở các thành phố đồng thời tôn trọng quyền riêng tư của cá nhân.

Vấn đề trong quan điểm của bạn về việc camera an ninh giúp giảm tội phạm là nó bỏ qua những tác động tiêu cực tiềm ẩn đối với những cá nhân vô tội. Chắc chắn bạn thấy rằng việc giám sát liên tục có thể làm xói mòn lòng tin vào các tổ chức chính phủ và dẫn đến cảm giác bị công chúng thường xuyên giám sát.

Mặt khác, camera an ninh có thể cung cấp bằng chứng có giá trị trong việc phát hiện và điều tra tội phạm, nâng cao hiệu quả của các nỗ lực thực thi pháp luật. Tuy nhiên, chúng ta phải cân nhắc lợi ích này với những hạn chế tiềm tàng của việc tăng cường giám sát quyền riêng tư cá nhân và quyền tự do dân sự. 

Đánh giá

0

0 đánh giá