Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Seasons and the weather sách Global Success (Kết nối tri thức) hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 5 Unit 16 từ đó học tốt môn Tiếng anh lớp 5.
Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Seasons and the weather
Unit 16 Lesson 1 trang 40, 41
1 (trang 40 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
a.
- Chào, Bill. Ở đó lạnh không?
- Có. Đang là mùa đông ở Sydney, bạn biết mà.
b.
- Thời tiết ở Hà Nội thế nào?
- Rất nóng. Ở đây đang là mùa hè.
2 (trang 40 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen, point and say (Nghe, chỉ và nói)
Bài nghe:
Đáp án:
a. How’s the weather in Ha Noi in summer? - It’s hot.
b. How’s the weather in Ha Noi in autumn? - It’s cool.
c. How’s the weather in Ha Noi in winter? - It’s cold.
d. How’s the weather in Ha Noi in spring? - It’s warm.
Hướng dẫn dịch:
a. Thời tiết Hà Nội mùa hè thế nào? - Trời nóng.
b. Thời tiết Hà Nội mùa thu thế nào? - Trời mát.
c. Thời tiết Hà Nội vào mùa đông thế nào? - Trời lạnh.
d. Thời tiết Hà Nội mùa xuân thế nào? - Trời ấm áp.
3 (trang 40 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s talk (Hãy nói)
Gợi ý:
How’s the weather in Ha Noi in summer? - It’s hot.
Hướng dẫn dịch:
Thời tiết Hà Nội mùa hè thế nào? - Trời nóng.
4 (trang 41 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and number (Nghe và đánh số)
Bài nghe:
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. a |
4. c |
Nội dung bài nghe:
1.
- Hello, Linda. I’m on holiday in Ha Noi now.
- Wow. Hello, Bill. How’s the weather there?
- It’s warm here in spring.
2.
- Are you in Ha Noi, Marry?
- Yes, I am.
- How’s the weather now?
- It’s cool and cloudy in autumn.
3.
- It’s very cold in Sydney today.
- Is it Ha Noi in summer now?
- How’s the weather now?
- It’s very hot.
4.
- How’s the weather in New York, John?
- It’s warm in summer. How about the weather in Ha Noi?
- It’s very cold in winter.
Hướng dẫn dịch:
1.
- Chào Linda. Bây giờ tôi đang đi nghỉ ở Hà Nội.
- Ồ. Xin chào, Bill. Thời tiết ở đó thế nào?
- Ở đây mùa xuân ấm áp.
2.
- Em ở Hà Nội phải không, Marry?
- Vâng là tôi.
- Thời tiết bây giờ thế nào?
- Mùa thu mát mẻ và nhiều mây.
3.
- Hôm nay ở Sydney rất lạnh.
- Bây giờ Hà Nội đang vào mùa hè phải không?
- Thời tiết bây giờ thế nào?
- Nó rất nóng.
4.
- Thời tiết ở New York thế nào, John?
- Mùa hè ấm áp. Thời tiết ở Hà Nội thế nào?
- Mùa đông rất lạnh.
5 (trang 41 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Đáp án:
1. Ha Noi |
2. How’s the weather |
3. How’s the weather - cold |
4. spring - windy |
Hướng dẫn dịch:
1. Thời tiết Hà Nội mùa xuân thế nào? - Trời ấm áp và có nắng.
2. Thời tiết TP. HCM mùa khô thế nào? - Trời nóng và có nắng.
3. Thời tiết New York mùa đông thế nào? - Trời lạnh và có tuyết.
4. Thời tiết Tokyo mùa xuân thế nào? - Trời ấm và có gió.
6 (trang 41 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s sing (Hãy hát)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Thời tiết ở Hà Nội thế nào?
Thời tiết mùa xuân thế nào?
Trời ấm và có mưa.
Thời tiết mùa hè thế nào?
Trời nóng và nắng.
Thời tiết vào mùa thu như thế nào?
Trời mát và nhiều mây.
Thời tiết vào mùa đông như thế nào?
Trời lạnh và khô.
Unit 16 Lesson 2 trang 42, 43
1 (trang 42 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
a.
- Thời tiết Hà Nội mùa đông thế nào?
- Trời lạnh và khô.
b.
- Bạn thường mặc gì vào mùa đông?
- Mình mặc áo len.
2 (trang 42 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen, point and say (Nghe, chỉ và nói)
Bài nghe:
Đáp án:
a. What do you usually wear in spring? - I wear a blouse.
b. What do you usually wear in summer? - I wear trousers.
c. What do you usually wear in autumn? - I wear jeans.
d. What do you usually wear in winter? - I wear a jumper.
Hướng dẫn dịch:
a. Bạn thường mặc gì vào mùa xuân? - Mình mặc áo sơ mi.
b. Bạn thường mặc gì vào mùa hè? - Mình mặc quần dài.
c. Bạn thường mặc gì vào mùa thu? - Mình mặc quần jeans.
d. Bạn thường mặc gì vào mùa đông? - Mình mặc áo len.
3 (trang 42 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s talk (Hãy nói)
Gợi ý:
What do you usually wear in summer? - I wear trousers.
Hướng dẫn dịch:
Bạn thường mặc gì vào mùa hè? - Mình mặc quần dài.
4 (trang 43 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and circle (Nghe và khoanh tròn)
Bài nghe:
1.
A. What season is it in Sydney? - It's _______.
a. autumn
b. summer
B. What does he usually wear? - He wears _______.
a. shorts and a T-shirt
b. jeans and a T-shirt
2.
A. What season is it in Ha Noi? - It's _______.
a. winter
b. summer
B. What does she usually wear? - She wears _______.
a. a skirt and a jumper
b. jeans and a jumper
Đáp án:
1. A. b B. a
2. A. a B. b
Nội dung bài nghe:
1.
- Where are you, Ben?
- I’m at home in Sydney now.
- How’s the weather?
- It’s warm and humid in summer.
- What do you usually wear in this season?
- I wear shorts and a T-shirt.
2.
- Where are you, Mai?
- I’m at home in Ha Noi now.
- How’s the weather?
- It’s cold and dry in winter.
- What do you usually wear in winter?
- I wear jeans and a jumper.
5 (trang 43 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Đáp án:
1.
A: How's the weather in your place, Akiko?
B: It's cool and windy. It's autumn.
A: What do you usually wear at this time of year?
B: I wear jeans and a jumper.
2.
A: What season is it in London now, Tom?
B: It's winter. It's very cold and snowy.
A: What do you usually wear in winter?
B: I wear trousers and a coat.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Thời tiết ở chỗ bạn thế nào, Akiko?
B: Trời mát và nhiều gió. Mùa thu.
A: Bạn thường mặc gì vào thời điểm này trong năm?
B: Tôi mặc quần jean và áo len.
2.
A: Hiện tại ở London đang là mùa gì vậy Tom?
B: Đang là mùa đông. Trời rất lạnh và có tuyết.
A: Bạn thường mặc gì vào mùa đông?
B: Tôi mặc quần dài và áo khoác.
6 (trang 43 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s play (Hãy chơi)
(Học sinh thực hành trên lớp)
Unit 16 Lesson 3 trang 44, 45
1 (trang 44 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
Bài nghe:
2 (trang 44 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the intonation. (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến ngữ điệu)
Bài nghe:
1. It's humid in spring.
2. Dresses are perfect for today.
3. I wear trousers in summer.
4. Jackets are good for winter.
Hướng dẫn dịch:
1. Mùa xuân ẩm ướt.
2. Những chiếc váy là lựa chọn hoàn hảo cho ngày hôm nay.
3. Tôi mặc quần vào mùa hè.
4. Áo khoác rất tốt cho mùa đông.
3 (trang 44 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s chant (Hãy hát)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Trời nóng vào mùa hè.
Tôi mặc quần short.
Bạn mặc một chiếc váy.
Và bạn đội một chiếc mũ.
Chúng tôi thích trang phục mùa hè.
Trời lạnh vào mùa đông.
Tôi mặc một chiếc áo liền quần.
Bạn mặc quần dài.
Chúng tôi đeo khăn quàng cổ bên ngoài.
Chúng tôi thích quần áo mùa đông.
4 (trang 45 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)
There are different climates in Viet Nam. In the north, there are four seasons: spring, summer, autumn and winter. Spring is warm and humid. It has blooming flowers and festivals. Summer is sunny and hot. It is ideal for holidays. Autumn is cool and cloudy. Many festivals are in autumn. Winter is cold and dry. It is ideal for indoor sports.
In the south, there are two seasons: the dry season and the rainy season. In the dry season, the weather is dry and cool, but in the rainy season, it is rainy and humid.
Hướng dẫn dịch:
Ở Việt Nam có khí hậu khác nhau. Ở miền Bắc có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân ấm áp và ẩm ướt. Nó có hoa nở và lễ hội. Mùa hè nắng và nóng. Đó là lý tưởng cho ngày nghỉ. Mùa thu mát mẻ và nhiều mây. Nhiều lễ hội diễn ra vào mùa thu. Mùa đông lạnh và khô. Đó là lý tưởng cho các môn thể thao trong nhà.
Ở miền Nam có hai mùa: mùa khô và mùa mưa. Vào mùa khô thời tiết khô ráo, mát mẻ nhưng vào mùa mưa lại mưa và ẩm ướt.
Đáp án:
1. sunny and hot
2. cool and cloudy
3. cold and dry
4. dry season
5. rainy season
Hướng dẫn dịch:
Việt Nam |
Các mùa |
Thời tiết |
ở phía Bắc |
- xuân - hạ - thu - đông |
- ấm áp và ẩm ướt - nắng và nóng - mẻ và nhiều mây - lạnh và khô |
ở phía Nam |
- mùa khô - mùa mưa |
- ráo, mát mẻ - mưa và ẩm ướt |
5 (trang 45 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s write (Hãy viết)
Gợi ý:
There are four seasons in Ninh Binh. Spring is warm and humid. Summer is sunny and hot. Autumn is cool and cloudy. Winter is cold and dry. I usually wear trousers in spring. I usually wear shorts in summer. I usually wear T-shirt in autumn. I usually wear boots in winter.
Hướng dẫn dịch:
Ninh Bình có bốn mùa. Mùa xuân ấm áp và ẩm ướt. Mùa hè nắng và nóng. Mùa thu mát mẻ và nhiều mây. Mùa đông lạnh và khô. Tôi thường mặc quần vào mùa xuân. Tôi thường mặc quần short vào mùa hè. Tôi thường mặc áo phông vào mùa thu. Tôi thường đi bốt vào mùa đông.
6 (trang 45 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Project (Dự án)
(Học sinh thực hành trên lớp)
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 5 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 16: Seasons and the weather