Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp
Bài tập 1 trang 106 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1: Nhận định nào sau đây không thể hiện vai trò của điểm công nghiệp?
A. Là đơn vị cơ sở cho các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp khác.
B. Có các cơ sở sản xuất công nghiệp thường phân bố gần nguồn nhiên liệu.
C. Góp phần giải quyết việc làm tại địa phương.
D. Góp phần thực hiện công nghiệp hoá tại địa phương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Nhận định nào sau đây không phản ánh chính xác đặc điểm chung của điểm công nghiệp?
A. Điểm Công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất.
B. Điểm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp rất phức tạp.
C. Các cơ sở sản xuất công nghiệp thường phân bố gần nguồn nhiên liệu, nguyên liệu.
D. Giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp không có (hoặc có rất ít) mối liên hệ với nhau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 3: Nhận định nào sau đây không thể hiện vai trò của khu công nghiệp?
A. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
B. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại.
C. Có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.
D. Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 4: Hình thức nào sau đây không phải là một trong những hình thức khác của khu công nghiệp?
A. Đặc khu kinh tế.
B. Khu chế xuất.
C. Khu công nghệ cao.
D. Khu thương mại tự do.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 5: Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là
A. khu Công nghiệp.
B. điểm công nghiệp.
C. vùng công nghiệp.
D. trung tâm công nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 6: Hoạt động khai thác quặng kim loại thường gây ô nhiễm nghiêm trọng đến
A. môi trường đất và môi trường nước.
B. môi trường không khí và môi trường nước.
C. nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm.
D. môi trường biển và hệ sinh thái ven biển.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 7: Hoạt động khai thác khí đốt thường gây ô nhiễm nghiêm trọng đến
A. môi trường không khí.
B. môi trường đất.
C. môi trường biển.
D. môi trường nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 8: Ngành Công nghiệp nào sau đây ít tác động đến môi trường hơn cả?
A. Điện tử - tin học.
B. Khai thác than.
C. Khai thác dầu khí.
D. Thực phẩm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 9: Nguồn sản xuất điện nào sau đây không phải là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng từ gió.
B. Năng lượng từ Mặt Trời.
C. Năng lượng từ than, dầu mỏ.
D. Năng lượng từ thuỷ triều.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 10: Nhận định nào sau đây không phải định hướng phát triển ngành công nghiệp trong tương lai?
A. Chuyển dần sang phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật - công nghệ cao.
B. Có sự liên kết mạnh mẽ theo ngành và theo vùng trong phát triển công nghiệp.
C. Tiếp tục đầu tư, mở rộng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
D. Hoạt động sản xuất công nghiệp gắn với sự khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Trả lời:
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp góp phần sử dụng một cách .................................... các nguồn lực về vị trí địa lí, tự nhiên, ……………………….............. của mỗi quốc gia đồng thời thu hút nguồn lực từ ………………………………….
Trả lời:
- Tổ chức lãnh thổ công nghiệp góp phần sử dụng một cách hợp lí các nguồn lực về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia đồng thời thu hút nguồn lực từ bên ngoài
Bài tập 4 trang 108 SBT Địa lí 10: Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B.
Trả lời:
1 - c 2 - d 3 - a 4 - b
Trả lời:
a. Điểm công nghiệp
b. Vùng công nghiệp
c. Khu công nghiệp
d. Trung tâm công nghiệp
Hình thức tổ chức lãnh thổ CN |
Đặc điểm chính |
Ví dụ ở nước ta |
Điểm công nghiệp |
Vị trí: Mối liên hệ sản xuất: |
|
Khu công nghiệp |
Ranh giới: Vị trí: Mối liên hệ sản xuất: |
|
Trung tâm công nghiệp
|
Ranh giới: Vị trí: Mối liên hệ sản xuất: |
|
Trả lời:
Hình thức tổ chức lãnh thổ CN |
Đặc điểm chính |
Ví dụ ở nước ta |
Điểm công nghiệp |
Vị trí: Nằm trong phạm vi của một điểm dân cư (đồng nhất với điểm dân cư) hoặc xa điểm dân cư. Mối liên hệ sản xuất: Giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp không có (hoặc có rất ít) mối liên hệ với nhau. |
Một số điểm công nghiệp như: Hà Tĩnh, Đồng Hới, Yên Bái, Tĩnh Túc,… |
Khu công nghiệp |
Ranh giới: rõ ràng, không có dân cư sinh sống. Vị trí: phân bố thuận lợi để vận chuyển hàng hóa và liên hệ với bên ngoài (gần cảng biển, đường giao thông lớn, sân bay, ngoại vi các thành phố lớn,… Mối liên hệ sản xuất: tập trung tương đối nhiều các cơ sở sản xuất, chung cơ sở hạ tầng sản xuất, có các cơ sở sản xuất nòng cốt. |
Một số khu công nghiệp: Khu công nghiệp Sóng Thần, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Khu công nghiệp Nội Bài,… |
Trung tâm công nghiệp
|
Ranh giới: không có ranh giới rõ ràng. Vị trí: thường gắn với các đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. Mối liên hệ sản xuất: bao gồm các khu công nghiệp, điểm công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. |
Các trung tâm công nghiệp như: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một,… |
Trả lời:
- Tích cực: Tạo ra máy móc, thiết bị sử dụng công nghệ hiện đại để dự báo và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Tiêu cực
+ Ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí
+ Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
+ Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng
+ Tình trạng cạn kiệt một số tài nguyên thiên nhiên
Trả lời:
Nguồn năng lượng có thể tái tạo |
Nguồn năng lượng không thể tái tạo |
…………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
…………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… |
Trả lời:
Nguồn năng lượng có thể tái tạo |
Nguồn năng lượng không thể tái tạo |
- Năng lượng gió - Năng lượng mặt trời - Năng lượng thủy triều - Năng lượng sóng biển |
- Năng lượng dầu mỏ - Năng lượng từ than - Năng lượng hạt nhân |
Trả lời:
Bài tập 11 trang 112 SBT Địa lí 10: Giải thích vì sao cần phát triển các nguồn năng lượng tái tạo.
Trả lời:
Cần phát triển các nguồn năng lượng tái tạo vì:
- Các nguồn năng lượng này có thể tái tạo và không cạn kiệt trong quá trình sử dụng.
- Khai thác và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Hạn chế sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng không thể tái tạo đang dần cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường nặng nề.
- Các nguồn năng lượng đều sẵn có, khả năng khai thác lớn.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp
Bài 32: Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển và phân bổ ngành công nghiệp trên thế giới
Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ
Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp
I. QUAN NIỆM, VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
- Quan niệm: là hệ thống các mối liên kết không gian của các ngành và sự kết hợp sản xuất trong lãnh thổ trên cơ sở khai thác lợi thế về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, thành tựu khoa học - công nghệ,… nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế - xã hội - môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Vai trò: góp phần sử dụng một cách hợp lí các nguồn lực về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, thu hút nguồn lực từ bên ngoài. Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở các nước phát triển cũng như thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
II. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
(Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp = HTTCLTCN)
Hình thức |
Vai trò |
Đặc điểm |
Điểm công nghiệp |
- Là đơn vị cơ sở cho các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp khác. - Giải quyết việc làm tại địa phương. Đóng góp vào nguồn thu của địa phương. - Góp phần thực hiện công nghiệp hoá tại địa phương. |
- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất, cơ sở sản xuất công nghiệp nằm trong hoặc gần - xa điểm dân cư. - Phân bố gần nguồn nguyên - nhiên liệu. - Giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp ít có mối liên hệ với nhau. |
Khu công nghiệp |
- Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. - Thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại. - Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động. - Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. |
- Ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống. - Phân bố thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá và liên hệ với bên ngoài. - Tập trung các cơ sở sản xuất công nghiệp, sử dụng chung cơ sở hạ tầng sản xuất; hưởng quy chế riêng, ưu đãi về sử dụng đất, thuế quan; ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học - công nghệ vào sản xuất; khả năng hợp tác sản xuất cao. - Có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và hỗ trợ. - Các hình thức khác: đặc khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, công viên khoa học,… |
Trung tâm công nghiệp |
- Góp phần định hình hướng chuyên môn hoá cho vùng lãnh thổ và tạo động lực phát triển cho khu vực phụ cận. |
- Là Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với các đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. - Bao gồm: khu công nghiệp, điểm công nghiệp và cơ sở sản xuất công nghiệp. Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. - Gồm nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc nhiều ngành khác nhau, có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và bổ trợ. |
Vùng công nghiệp |
- Thúc đẩy hướng chuyên môn hoá cho vùng lãnh thổ. - Khai thác có hiệu quả các nguồn lực theo lãnh thổ.
|
- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất. - Không gian rộng lớn, gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp có mối liên hệ mật thiết với nhau trong sản xuất. - Có các nhân tố tạo vùng tương đồng - Có vài ngành công nghiệp chủ yếu, tạo nên hướng chuyên môn hoá của vùng. |
Khu công nghiệp ở Bình Dương (Việt Nam)
III. TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHIỆP TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRONG TƯƠNG LAI
1. Tác động của công nghiệp tới môi trường
* Tích cực: tạo ra các máy móc, thiết bị sử dụng công nghệ hiện đại để dự báo và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
* Tiêu cực:
- Ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.
- Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn.
- Ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.
- Tình trạng cạn kiệt một số nguồn tài nguyên thiên nhiên.
=> Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo là cần thiết (năng lượng từ mặt trời, gió, sóng biển, thuỷ triều,...)
Ô nhiễm nguồn nước
2. Định hướng phát triển ngành công nghiệp trong tương lai
- Chuyển dần từ công nghiệp truyền thống sang công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật - công nghệ cao.
- Sự phát triển của các cuộc cách mạng công nghiệp tác động mạnh mẽ đến sự liên kết và phát triển công nghiệp theo ngành, theo vùng.
- Hoạt động gắn với sự khai thác hợp lí, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Phát triển theo hướng công nghiệp xanh, hạn chế phát thải khí CO2 và các chất độc hại ra môi trường.
Điện mặt trời và điện gió