Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Ngữ văn 8 Thực hành tiếng Việt trang 19 sách Cánh diều theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Ngữ văn 8.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Ngữ văn 8 Thực hành tiếng Việt trang 19
................................
................................
................................
Tài liệu có 16 trang, trên đây trình bày tóm tắt 6 trang của Giáo án POWERPOINT Ngữ văn 8 Cánh diều Thực hành tiếng Việt trang 19.
Giáo án: Thực hành tiếng Việt trang 19
Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực vận dụng sử dụng trợ từ, thán từ trong nói và viết.
b. Năng lực đặc thù
- Xác định được từ ngữ địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của chúng đối với việc phản ánh con người, sự vật.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dụng của chúng đối với việc thể hiện đặc điểm của nhân vật hoặc nhóm xã hội sử dụng.
- Viết được đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay.
3. Về phẩm chất
- Giúp HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời: Hiện nay trên mạng xã hội facebook có 1 group đang ngày càng đông thành viên có tên là “Flex đến hơi thở cuối cùng”. Bạn hiểu thế nào về từ “flex”?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS trình bày, nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
a. Mục tiêu:
- Xác định được từ ngữ địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của chúng đối với việc phản ánh con người, sự vật.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dụng của chúng đối với việc thể hiện đặc điểm của nhân vật hoặc nhóm xã hội sử dụng.
- Viết được đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: Em hiểu thế nào là từ toàn dân, từ địa phương và biệt ngữ xã hội? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức .
|
I. Lí thuyết 1. Từ toàn dân - Từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong mọi vùng miền của đất nước. VD: cha, mẹ, sắn, ngô, gì, nào, sao, thế,… - Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của ngôn ngữ. - Từ ngữ toàn dân không chỉ có vai trò quan trọng trong giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội mà còn là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ. Hiểu được nghĩa và sử dụng đúng từ ngữ toàn dân là điều kiện để giao tiếp có hiệu quả. 2. Từ ngữ địa phương - Là những từ ngữ được sử dụng ở một vùng miền nhất định. VD: thầy, u, mì, bắp, chi, răng, rứa,… - Số lượng không lớn, phạm vi dùng hạn chế - Phản ánh nét riêng của con người, sự vật mỗi vùng miền, có vai trò quan trọng đối với hoạt động giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày và đối với sáng tác văn chương. - Cần hiểu được nghĩa và biết sử dụng đúng chỗ, đúng mức nhằm nâng cao hiệu quả giao tiếp. 3. Biệt ngữ xã hội - Là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định. VD: pó tai, rùi, bít, ga tô,… - Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ của nhóm xã hội mà nhân vật thuộc vào. - Việc sử dụng cần có chừng mực để đảm bảo hiệu qủa giao tiếp và giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
................................................
................................................
................................................
Xem thêm các bài giảng điện tử Ngữ văn 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án PPT Ngữ văn 8 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc