Giải SGK Địa lí 9 Bài 8 (Cánh diều): Dịch vụ

64

Lời giải bài tập Địa lí lớp 9 Bài 8: Dịch vụ sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Địa lí 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí 9 Bài 8: Dịch vụ

Mở đầu trang 130 Bài 8 Địa Lí 9: Dịch vụ nước ta ngày càng đa dạng và là ngành kinh tế chủ đạo, động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vậy các nhân tố quan trọng nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? Mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông phát triển ra sao? Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch là gì?

Trả lời:

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: trình độ phát triển kinh tế, đặc điểm dân số, khoa học - công nghệ, chính sách, vốn đầu tư, thị trường, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên,…

- Sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông:

+ Giao thông vận tải: phát triển với tốc độ nhanh, mạng lưới mở rộng, đa dạng loại hình, chất lượng vận tải tăng.

+ Bưu chính viễn thông: phát triển mạnh mẽ, doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng, nhiều loại hình dịch vụ.

- Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch:

+ Thương mại: đa dạng phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại, số hóa, công nghệ hóa, cơ cấu hàng xuất - nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu.

+ Du lịch: phát triển du lịch bền vững, ứng dụng công nghệ số, chú trọng đầu tư khai thác các khu vực động lực phát triển du lịch, phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế.

I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Câu hỏi trang 131 Địa Lí 9: Đọc thông tin, hãy:

- Phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.

- Lấy ví dụ cụ thể.

Trả lời:

- Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất được đẩy mạnh, cơ cấu ngành kinh tế đa dạng, thúc đẩy dịch vụ phát triển. Ví dụ: hoạt động khai thác dầu mỏ và khí đốt được đẩy mạnh thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất khẩu dầu thô.

- Dân số đông, mức sống và sức mua của người dân ngày càng tăng, là điều kiện quan trọng thúc đẩy dịch vụ phát triển. Sự phân bố dân cư, mạng lưới quần cư đã tác động đến sự phát triển và phân bố mạng lưới dịch vụ. Ví dụ: các trung tâm thương mại được phân bố ở nơi tập trung đông dân cư như các thành phố, thị xã.

- Khoa học - công nghệ phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, chuyển đổi số,…làm thay đổi phương thức sản xuất và cung ứng dịch vụ, phát triển nhiều loại hình dịch vụ hiện đại. Ví dụ: công nghệ thông tin phát triển đã tạo ra hoạt động mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử.

- Các chính sách phát triển dịch vụ như: phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên, thu hút vốn đầu tư, khoa học - công nghệ cho phát triển dịch vụ,… góp phần tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới. Ví dụ: chính sách phát triển du lịch cộng đồng đã tạo ra các loại hình du lịch Homestay cộng đồng.

- Thị trường ngày càng mở rộng, thúc đẩy hoạt động thương mại và các loại hình dịch vụ khác phát triển. Ví dụ: thị trường xuất khẩu nông sản của Việt Nam ngày cảng mở rộng, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu nông sản.

- Vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển dịch vụ. Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế, thuận lợi cho sự phát triển của giao thông vận tải và nhiều loại dịch vụ khác. Ví dụ: các cảng ven biển nước ta thuận lợi cho giao thông vận tải đường biển và dịch vụ logistic.

- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử, văn hóa là điều kiện để phát triển các ngành giao thông vận tải, du lịch, thương mại,… Ví dụ: Việt Nam có nhiều các di tích lịch sử văn hóa đều là địa điểm du lịch nổi tiếng, thuận lợi phát triển du lịch.

II. Một số ngành dịch vụ

Câu hỏi trang 133 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 8.1, hãy:

- Trình bày tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta.

- Xác định các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn.

Dựa vào thông tin và hình 8.1 hãy Trình bày tình hình phát triển giao thông

Trả lời:

- Tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta: phát triển với tốc độ nhanh, khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng, mạng lưới giao thông được mở rộng, đa dạng loại hình giao thông, chất lượng vận tải ngày càng tăng.

+ Đường bộ: hình thành các tuyến đường huyết mạch nối liền các miền tự nhiên, các vùng kinh tế. Các tuyến chạy hướng bắc - nam, đông - tây kết nối với Lào.

+ Đường sắt: tập trung chủ yếu ở miền Bắc, xuất hiện đường sắt ở các đô thị.

+ Đường thủy nội địa: chủ yếu vận chuyển hàng hóa, tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Đường biển: các tuyến nội địa, quốc tế và hệ thống cảng biển ngày càng phát triển.

+ Đường hàng không: mạng lưới đường bay nội địa và quốc tế được mở rộng gắn với các cảng hàng không. Năm 2021, hệ thống cảng gồm 22 cảng, 10 cảng quốc tế.

- Các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn:

+ Đường bộ: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, cao tốc Bắc - Nam, quốc lộ 7, 8, 9,…

+ Đường sắt: đường sắt Bắc - Nam (Thống Nhất), Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Lào Cai,…

+ Cảng biển: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cảng hàng không: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất,…

Câu hỏi trang 134 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự phát triển ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.

Trả lời:

Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. Doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng, nhiều loại hình dịch vụ.

- Bưu chính: mạng lưới bưu cục được xây dựng, phát triển và phân bố rộng rãi với nhiều dịch vụ mới: chuyển phát nhanh, điện hoa, phát hành báo chí, tài chính,… Chuyển đổi số được đẩy mạnh với các trung tâm bưu chính ứng dụng công nghệ số, các doanh nghiệp bưu chính ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới.

- Viễn thông: mạng lưới viễn thông phát triển nhanh, đa dạng, gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại và mạng truyền dẫn.

+ Mạng điện thoại không ngừng phát triển, số điện thoại bình quân trên 100 dân ngày càng tăng, điện thoại thông minh được sử dụng rộng rãi.

+ Mạng truyền dẫn phát triển, hội nhập với thế giới qua hệ thống vệ tinh và cáp quang. Năm 2021, Việt Nam có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế, 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh.

+ Mạng băng rộng cố định phủ sóng toàn quốc với tổng chiều dài hơn 1,1 triệu km; mạng băng rộng di động phát triển mạnh mẽ với các thế hệ 3G, 4G, 5G. Số thuê bao internet và doanh thu viễn thông ngày càng tăng.

Câu hỏi trang 134 Địa Lí 9: Đọc thông tin, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại ở nước ta.

Trả lời:

- Các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại trong nước ngày càng đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại,…) ngày càng tăng; thương mại điện tử phát triển nhanh.

- Thương mại trong nước chuyển dịch theo hướng số hóa, công nghệ hóa; tăng cường kết nối, tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hòa giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng vùng, miền.

- Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng các sản phẩm chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị kinh tế cao; tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển ngày càng tăng. Đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu: đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường lớn và tiềm năng (EU, Nhật Bản, Trung Quốc,…); chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.

Câu hỏi trang 135 Địa Lí 9: Đọc thông tin, hãy:

- Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở nước ta.

- Lấy ví dụ cụ thể.

Trả lời:

- Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững trên nền tảng tăng trưởng xanh, đảm bảo hài hòa giữa phát triển du lịch với sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh quốc phòng; chú trọng phát triển du lịch văn hóa gắn với bảo tồn, phát huy giá trị di sản và bản sắc văn hóa dân tộc. Ví dụ: Phát triển du lịch biển gắn với bảo vệ các rạn san hô trên địa bàn tỉnh Bình Định.

- Phát triển du lịch theo hướng ứng dụng công nghệ số, công nghệ xanh, sạch trong kinh doanh du lịch. Phát triển đa dạng sản phẩm du lịch, chú trọng các sản phẩm du lịch đặc trăng, có lợi thế cạnh tranh: du lịch nghỉ dưỡng biển đảo và du lịch thể thao; du lịch văn hóa; du lịch sinh thái; du lịch cộng đồng; du lịch nông nghiệp và nông thôn; du lịch kết hợp chăm sóc sức khỏe, giáo dục,… Ví dụ: Khu ATK - Định Hóa, Thái Nguyên phát triển du lịch gắn với các điểm di tích lịch sử văn hóa, là “địa chỉ đỏ” giáo dục truyền thống cách mạng Việt Nam.

- Chú trọng đầu tư, khai thác phát triển các khu vực động lực phát triển du lịch (Hà Nội, Ninh Bình, Hải Phòng,…), các khu du lịch quốc gia (Sa Pa, Hạ Long, Tràng An,…) và các trung tâm du lịch quốc gia (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Phú Quốc,…) để thúc đẩy, lan tỏa phát triển du lịch đến các vùng, địa phương khác. Ví dụ: việc phát triển du lịch tại khu du lịch Sa Pa sẽ thúc đẩy sự phát triển du lịch trong các khu vực khác ở tỉnh Lào Cai như Bản Y Tý, Đèo Ô Quy Hồ, Bản Cát Cát,…

- Phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Bắc Mỹ, Tây Âu, Bắc Âu,… Ví dụ: các thị trường nước ngoài tìm kiếm nhiều nhất về du lịch Việt Nam gồm có: Mỹ, Nhật, Australia, Singapore, Ấn Độ, Thái Lan, Pháp, Đức, Anh, Hàn Quốc.

Luyện tập - Vận dụng

Luyện tập 1 trang 135 Địa Lí 9: Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021.

Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét cơ cấu khối lượng

Trả lời:

- Xử lí số liệu cơ cấu:

Bảng: Cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021 (Đơn vị: %)

Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét cơ cấu khối lượng

- Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 có sự thay đổi về tỉ trọng các loại hình song loại hình vận tải đường bộ vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất và thấp nhất là đường hàng không, cụ thể:

+ Đường bộ chiếm tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất với 80,4% (2021), tăng đều qua các năm.

+ Đường thủy nội địa đứng thứ 2 với tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa năm 2021 là 14,9%, giảm dần qua các năm.

+ Đường biển có tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa năm 2021 là 4,3%, giảm dần qua các năm.

+ Chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa là đường sắt và đường hàng không, lần lượt là 0,4% và 0,019% (2021). Xu hướng tăng tỉ trọng nhưng còn thấp.

Vận dụng 2 trang 135 Địa Lí 9: Tìm hiểu và trình bày về một loại hình thương mại ở địa phương em (chợ hoặc siêu thị hoặc trung tâm thương mại) theo gợi ý sau:

- Tên loại hình, địa điểm.

- Một số mặt hàng chủ yếu.

- Vai trò của loại hình thương mại đó.

Trả lời:

Chợ đầu mối xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình từ trước đến nay được biết tới như điểm tập kết, trung chuyển hàng hóa là rau màu, hoa quả, củ quả lớn nhất tại tỉnh Thái Bình. Ở đây, người dân chủ yếu phát triển kinh tế gắn với trồng cấy, kinh doanh, buôn bán hoa màu. Theo ước tính, bình thường tại xã Quỳnh Hải mỗi ngày tiêu thụ từ 75 - 100 tấn rau, củ quả, hoa quả, rau thơm... các loại đi khắp các nơi từ miền Trung đến miền Bắc; thời điểm cao điểm, cuối năm, số lượng này lên đến cả từ 150 - 200 tấn hàng hóa. Khu vực chợ đầu mối xã Quỳnh Hải chúng tôi như điểm tập kết, trung chuyển, giao thoa giúp hàng hóa được lan tỏa đi các nơi. Nghĩa là ở đây không chỉ bày bàn, xuất đi sản phẩm do người nông dân trong xã sản xuất ra mà rau màu, nông sản từ các huyện khác trong tỉnh Thái Bình hay kể cả ở một số tỉnh như Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên, Nam Định... cũng được đưa về đây rồi từ đây tỏa đi khắp nơi.

Xem thêm các bài giải bài tập Địa lí lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 7. Thực hành: Xác định các trung tâm công nghiệp chính

Bài 8. Dịch vụ

Bài 9. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài 10. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Bài 11. Thực hành: Trình bày về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Bài 12. Bắc Trung Bộ

Đánh giá

0

0 đánh giá