Với giải Bài Reading b SGK Tiếng anh 11 iLearn Smart World chi tiết trong Unit 1: Health and Healthy Lifestyle giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SGK Tiếng anh 11 Unit 1: Health and Healthy Lifestyle
b. Now, read and write True, False, or Doesn't say.
(Bây giờ, hãy đọc và viết Đúng, Sai hoặc Không đề cập đến.)
1. _________________ Eating 90 grams of nuts weekly will lower your risk of early death.
2. _________________ A 2015 study found that the risk of early death decreased by 22% among old people who exercised for 15 minutes a day.
3. _________________ Happy people tend to spend more time with their family and friends.
4. _________________ Spending 120 minutes a week outdoors can make you feel happier.
5. _________________ Coffee and green tea can help us live longer because they prevent many diseases.
Lời giải:
1. True |
2. False |
3. Doesn’t say |
4. True |
5. Doesn’t say |
1. True
Eating 90 grams of nuts weekly will lower your risk of early death.
(Ăn 90 gram hạt mỗi tuần sẽ giảm nguy cơ tử vong sớm.)
Thông tin: According to a 2013 study, you should eat at least 90 grams of nuts a week to lower your risk of early death by 39%.
(Theo một nghiên cứu năm 2013, bạn nên ăn ít nhất 90 gram các loại hạt mỗi tuần để giảm 39% nguy cơ tử vong sớm.)
2. False
A 2015 study found that the risk of early death decreased by 22% among old people who exercised for 15 minutes a day.
(Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy nguy cơ tử vong sớm giảm 22% ở những người già tập thể dục 15 phút mỗi ngày.)
Thông tin: A 2015 study found that older people who did that were 22% less likely to die early.
(Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy những người lớn tuổi làm điều đó có khả năng chết sớm thấp hơn 22%.)
=> Những người già tập thể dục 15 phút mỗi ngày có khả năng chết sớm thấp hơn, không phải là giảm 22%.
3. Doesn’t say
Happy people tend to spend more time with their family and friends.
(Những người hạnh phúc có xu hướng dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè của họ.)
Thông tin: Happy people may live up to 18% longer than unhappy people. You should avoid stress, do things that you enjoy, and spend more time with your family and friends.
(Những người hạnh phúc có thể sống lâu hơn tới 18% so với những người không hạnh phúc. Bạn nên tránh căng thẳng, làm những điều bạn thích và dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè.)
=> Đoạn văn chỉ đề cập đến việc dành nhiều thời gian hơn cho gia đình để tránh căng thẳng, không đề cập đến việc người hạnh phúc có xu hướng dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.
4. True
Spending 120 minutes a week outdoors can make you feel happier.
(Dành 120 phút mỗi tuần ở ngoài trời có thể khiến bạn cảm thấy hạnh phúc hơn.)
Thông tin: You should spend at least 120 minutes a week in parks or natural environments to increase your happiness.
(Bạn nên dành ít nhất 120 phút mỗi tuần trong công viên hoặc môi trường tự nhiên để tăng mức độ hạnh phúc của bạn.)
5. Doesn’t say
Coffee and green tea can help us live longer because they prevent many diseases.
(Cà phê và trà xanh có thể giúp chúng ta sống lâu hơn vì chúng ngăn ngừa nhiều bệnh tật.)
Thông tin: Coffee and green tea can help decrease your risk of early death by 20 to 30%.
(Cà phê và trà xanh có thể giúp giảm 20 đến 30% nguy cơ tử vong sớm.)
=> Đoạn văn chỉ đề cập đến việc cà phê và trà xanh giúp giảm 20 đến 30% nguy cơ tử vong sớm, không đề cập đến việc hai thức uống này giúp ngăn ngừa bệnh tật.
Xem thêm bài giải Tiếng anh lớp 11 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 1 Lesson 1 lớp 11 trang 4, 5, 6, 7