Lý thuyết GDCD 7 Bài 7 (Cánh diều 2024): Ứng phó với tâm lí căng thẳng

5.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân lớp 7 Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDCD 7.

Giáo dục công dân lớp 7 Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng

A. Lý thuyết GDCD 7 Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng

1. Tình huống gây căng thẳng và biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng

- Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.

- Một số tình huống gây căng thẳng thường gặp:

+ Kết quả học tập, thi cử không mong muốn;

+ Bị bạn bè xa lánh;

+ Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm;

+ Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn;....

Lý thuyết Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Cánh diều (ảnh 1) Lý thuyết Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Cánh diều (ảnh 1)

Căng thẳng vì áp lực thi cử

Cơ thể mệt mỏi khi bị ốm

- Biểu hiện khi căng thẳng:

+ Cơ thể mệt mỏi;

+ Luôn cảm thấy chán nản, thiếu tập trung;

+ Hay lo lắng, buồn bực;

+ Dễ cáu gắt, tức giận;

+ Không muốn tiếp xúc với mọi người, thích ở một mình;...

2. Nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng

a. Nguyên nhân gây ra căng thẳng

- Nguyên nhân khách quan:

+ Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân;

+ Ssự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân;

+ Gặp khó khăn, thất bại, biến cô trong đời sống;...

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối

+ Luôn mặc cảm hoặc dồn ép bản thân về một vấn đề;

+ Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao;...

b. Ảnh hưởng của căng thẳng:

- Khi những căng thẳng vượt qua ngưỡng chịu đựng cảu con người thì sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực khiến con người rơi vào trạng thái mệt mỏi về cả thể chất và tinh thần, mất niềm tin và phương pháp trong cuộc sống.

Lý thuyết Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Cánh diều (ảnh 1) Lý thuyết Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Cánh diều (ảnh 1)

Áp lực thi cử

Tự ti về ngoại hình

3. Cách ứng phó với căng thẳng

- Thư giãn và giải trí: luyện tập thể thao, làm những việc yêu thích, hít thở sâu,…

- Chia sẻ tâm sự và tìm kiếm sự trợ giúp từ những người thân, người xung quanh.

- Suy nghĩ tích cực.

- Viết nhật kí.

- Lập kế hoạch một cách khoa học và vừa sức.

- Ăn uống, nghỉ ngơi, học tập điều độ, hợp lí.

- Tìm sự trợ giúp của chuyên gia tư vấn tâm lí, bác sĩ tâm lí.

Lý thuyết Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Cánh diều (ảnh 1) Lý thuyết Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng - Cánh diều (ảnh 1)

Tập thể dục thể thao

Nghe nhạc để thư giãn

B. Bài tập trắc nghiệm GDCD 7 Bài 7: Ứng phó với tâm lí căng thẳng

Câu 1. Những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tình huống gây căng thẳng.

B. Tình huống khách quan.

C. Hoàn cảnh khách quan.

D. Trực quan sinh động.

Đáp án: A

Giải thích: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.

Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây?

A. Hít thở sâu, nghe nhạc hoặc xem một bộ phim yêu thích.

B. Tách biệt với mọi người, không trò chuyện với bất kì ai.

C. Chia sẻ, tâm sự với người thân và bạn bè xung quanh.

D. Luyện tập thể thao, làm những việc yêu thích.

Đáp án: B

Giải thích: Tách biệt với mọi người, không trò chuyện với bất kì ai là việc chúng ta không nên làm khi rơi vào trạng thái căng thẳng.

Câu 3. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về

A. tinh thần của mỗi người.

B. thể chất của con người.

C. tài sản cá nhân của con người.

D. thể chất và tinh thần của con người.

Đáp án: D

Giải thích: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với căng thẳng?

A. Căng thẳng gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.

B. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm là một trường hợp có thể gây ra trạng thái căng thẳng.

C. Căng thẳng có thể xuất phát từ nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan.

D. Khi rơi căng thẳng chúng ta không nên tìm sự trợ giúp của bác sĩ tâm lí.

Đáp án: D

Giải thích: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng chúng ta không nên tìm sự trợ giúp của bác sĩ tâm lí là nhận định không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với căng thẳng.

Câu 5. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?

A. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.

B. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.

C. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn.

D. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao.

Đáp án: C

Giải thích: Kết quả học tập, thi cử không như mong muốn là tình huống có thể gây căng thẳng cho con người.

Câu 6. Phương án nào dưới đây không là nguyên nhân khách quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người?

A. Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân.

B. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.

C. Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.

D. Gặp khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.

Đáp án: C

Giải thích: Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao không là nguyên nhân khách quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người

Câu 7. Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người?

A. Bị bạn bè xa lánh.

B. Được khen thưởng.

C. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm.

D. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn.

Đáp án: B

Giải thích: Được khen thưởng là tình huống mang lại niềm vui, hạnh phúc, không tạo căng thẳng cho con người.

Câu 8. T là học sinh chăm ngoan, học giỏi được bố mẹ yêu chiều và hết mực tin tưởng năng lực của em. Tuy nhiên trong một lần chủ quan, T đã bị điểm kém trong bài kiểm tra toán, vì vậy T cảm thấy rất căng thẳng, buồn bã. Trong trường hợp này, nếu là bạn của T em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Trò chuyện, chia sẻ và động viên bạn.

B. Tỏ thái độ chê bai bạn vì bị điểm kém.

C. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân.

D. Mách bố mẹ T rằng bạn ngày càng học kém.

Đáp án: A

Giải thích: Trong trường hợp này, nếu là bạn của T em nên trò chuyện, chia sẻ và động viên bạn để bạn vượt qua được trạng thái căng thẳng tiêu cực.

Câu 9. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng có tính chất như thế nào về thể chất và tinh thần của con người?

A. Có cả mặt tích cực và tiêu cực.

B. Không xác định.

C. Tiêu cực.

D. Tích cực.

Đáp án: C

Giải thích: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người.

Câu 10. Khi những căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì sẽ gây ra ảnh hưởng nào sau đây?

A. Con người rơi vào trạng thái sang chấn tâm lí, tuyệt vọng.

B. Con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.

C. Rèn luyện khả năng chịu đựng trước những khó khăn cuộc sống.

D. Dễ rơi vào trạng thái tuyệt vọng và đưa ra những quyết định sai lầm.

Đáp án: B

Giải thích: Khi những căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.

Câu 11. Phương án nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người?

A. Tâm lí không ổn định, bất an, thể chất yếu đuối.

B. Gặp khó khăn trắc trở, thất bại, biến cố trong đời sống.

C. Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân.

D. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.

Đáp án: C

Giải thích: Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người.

Câu 12. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?

A. Dễ cáu gắt, tức giận.

B. Luôn cảm thấy vui vẻ.

C. Cơ thể tràn đầy năng lượng.

D. Thích trò chuyện cùng mọi người.

Đáp án: A

Giải thích: Dễ cáu gắt, tức giận là một trong những biểu hiện của căng thẳng, ngoài ra còn có những biểu hiện sau: cơ thể mệt mỏi; luôn cảm thấy chán nản, thiếu tập trung, hay lo lắng, buồn bực; không muốn tiếp xúc với mọi người, thích ở một mình;...

Câu 13. Phương án nào dưới đây không là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người?

A. Áp lực trong học tập, công việc lớn hơn khả năng của bản thân.

B. Luôn mặc cảm hoặc dồn ép bản thân về một vấn đề.

C. Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.

D. Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối.

Đáp án: A

Giải thích: Áp lực trong học tập, công việc lớn hơn khả năng của bản thân không là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người.

Câu 14. Phương án nào dưới đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người?

A. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.

B. Luôn mặc cảm hoặc dồn ép bản thân về một vấn đề.

C. Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.

D. Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối.

Đáp án: A

Giải thích: Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân là nguyên nhân khách quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người.

Câu 15. Khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng, em sẽ lựa chọn cách làm nào sau đây để ứng phó?

A. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người.

B. Thể dục thể thao hoặc chơi game để giải trí.

C. Nghe một bài hát giống với tâm trạng.

D. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó.

Đáp án: B

Giải thích: Khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng, em nên thể dục thể thao hoặc chơi game để giải trí để bản thân cảm thấy thoải mái hơn.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Giáo dục công dân 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Quản lí tiền

Bài 8: Bạo lực học đường

Bài 9: Ứng phó với bạo lực học đường

Bài 10: Tệ nạn xã hội

Đánh giá

0

0 đánh giá