1. It was a bad idea for you to lend Jake your phone. (shouldn't)

510

Với giải Câu 5 SGK Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 5: Technology giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 11 Unit 5: Technology

5 (trang 64 Tiếng Anh 11 Friends Global): USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it means the same as the first. Include the word in brackets. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống như câu thứ nhất. Bao gồm từ trong ngoặc)

1. It was a bad idea for you to lend Jake your phone. (shouldn't)

You ____________________ Jake your phone.

2. It’s possible that Fraser deleted your messages by accident. (could)

Fraser ____________________ by accident.

3. The only possible explanation is that you sent that email to the wrong person. (must)

You ____________________  the wrong person.

4. It’s possible that I didn’t dial the correct number. (may)

I ____________________ the correct number.

5. Leaving your phone on was a bad idea. (should)

You ____________________ your phone off.

6. It’s not possible that Tom phoned Kim. (can’t)

Tom ____________________ Kim.

Đáp án:

1. You shouldn't have lent Jake your phone.

2. Fraser could have deleted your messages by accident.

3. You must have sent that email to the wrong person.

4. I may not have dialed the correct number.

5. You should have turned your phone off.

6. Tom can't have phoned Kim.

Hướng dẫn dịch:

1. Lẽ ra bạn không nên cho Jake mượn điện thoại.

2. Fraser có thể đã vô tình xóa tin nhắn của bạn.

3. Chắc hẳn bạn đã gửi nhầm email đó.

4. Có thể tôi đã gọi nhầm số.

5. Lẽ ra bạn nên tắt điện thoại đi.

6. Tom không thể gọi điện cho Kim được.

Đánh giá

0

0 đánh giá