Work in pairs. Think of something you have bought recently and use the key phrases to talk about its advantages and disadvantages

147

Với giải Câu 2 trang 45 SGK Tiếng anh 8 Friend Plus chi tiết trong Unit 4: Material world giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk

2 (trang 45 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Think of something you have bought recently and use the key phrases to talk about its advantages and disadvantages. (Theo cặp. Nghĩ về thứ bạn đã mua gần đây và sử dụng các cụm từ khóa để nói về ưu điểm và nhược điểm của nó.)

KEY PHRASES

Advantages and disadvantages

It’s very ... to ... .

We found it really ... .

My only problem was that ... .

The biggest disadvantage is ... .

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA

Ưu và nhược điểm

Nó rất…. để….

Chúng tôi thấy nó thực sự …..

Vấn đề duy nhất đó là….

Nhược điểm lớn nhất là….

Gợi ý:

- I’ve bought bluetooth headphones recently. It’s very convenient to listen anytime, anywhere. The biggest disadvantage is that the ear buds can get lost way more easily than wired models.

- I’ve bought a smartwatch recently. I found it really easy to check notifications, track our fitness goals, and make phone calls directly from the wrist. My only problem was that battery life could be better. I had to recharge the watch daily, which can be inconvenient at times.

Hướng dẫn dịch:

- Gần đây tôi đã mua tai nghe bluetooth. Nó rất thuận tiện để nghe mọi lúc, mọi nơi. Nhược điểm lớn nhất là nút tai có thể dễ bị thất lạc hơn so với các mẫu có dây.

- Gần đây tôi đã mua một chiếc đồng hồ thông minh. Tôi thấy thật dễ dàng để kiểm tra thông báo, theo dõi mục tiêu tập thể dục của mình và gọi điện thoại trực tiếp từ cổ tay. Vấn đề duy nhất đó là tuổi thọ pin đã có thể lâu hơn. Tôi phải sạc lại đồng hồ hàng ngày, điều này đôi khi có thể gây bất tiện.

Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 4: Material world

Đánh giá

0

0 đánh giá