Với giải Câu 6 SGK Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 1: Generations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 11 Unit 1: Generations
6. SPEAKING Work in pairs. Discuss these questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau.)
1. Which ethnic groups are you in contact with most often? What is most special about them?
(Những nhóm dân tộc nào bạn tiếp xúc thường xuyên nhất? Điều gì là đặc biệt nhất về họ?)
2. How are weddings held in your family? What customs do you find the most meaningful?
(Đám cưới được tổ chức trong gia đình bạn như thế nào? Phong tục nào bạn thấy ý nghĩa nhất?)
Lời giải chi tiết:
1.
A: Which ethnic groups are you in contact with most often?
(Những nhóm dân tộc nào bạn tiếp xúc thường xuyên nhất?)
B: The ethnic group I am in contact with most often is Kinh because I was born in city and most of them live here, too.
(Nhóm dân tộc mà tôi tiếp xúc thường xuyên nhất là người Kinh vì tôi sinh ra ở thành phố và hầu hết họ cũng sống ở đây.)
A: Can you tell me what is most special about them?
(Bạn có thể cho tôi biết điều gì đặc biệt nhất về họ không?)
B: The Kinh uses the official language of Vietnam, Vietnamese, as the main language. In Vietnamese society, the Kinh have played a vital part in Vietnamese culture and tradition as well as developing the economy.
(Người Kinh sử dụng ngôn ngữ chính thức của Việt Nam là tiếng Việt làm ngôn ngữ chính. Trong xã hội Việt Nam, người Kinh đã đóng một vai trò quan trọng trong văn hóa và truyền thống Việt Nam cũng như phát triển nền kinh tế.)
2.
A: How are weddings held in your family?
(Đám cưới được tổ chức trong gia đình bạn như thế nào?)
B: The groom’s family and the bride’s family will meet each other to choose the best day for them to celebrate their wedding party. On the wedding day, the groom’s family and relatives go to the bride’s house bringing a lot of gifts wrapped in red papers. Ladies and women are all dressed in Ao Dai. Men could be in their suits or men traditional Ao Dai. The couple should pray before the altar ask their ancestors for permission for their marriage, then express their gratitude to both groom and bride’s parents for raising and protecting them.
(Nhà trai và nhà gái sẽ gặp nhau để chọn ngày tốt nhất để tổ chức tiệc cưới. Trong ngày cưới, nhà trai và họ hàng sang nhà gái mang theo rất nhiều lễ vật được gói trong giấy đỏ. Các bà các cô xúng xính áo dài. Nam giới có thể mặc vest hoặc áo dài nam truyền thống. Trước bàn thờ, đôi uyên ương nên khấn trước bàn thờ xin phép tổ tiên, sau đó bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ cô dâu và chú rể đã nuôi nấng, che chở.)
A: What customs do you find the most meaningful?
(Phong tục nào bạn thấy ý nghĩa nhất?)
B: I like the moment when they bow their heads to each other to show their gratitude and respect toward their soon-to-be husband or wife. I also like the moment when their parents take turns to share their experience and give blessings. For me, it’s extremely meaningful.
(Tôi thích khoảnh khắc họ cúi đầu chào nhau để bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với người chồng người vợ sắp cưới của mình. Tôi cũng thích khoảnh khắc khi cha mẹ của họ thay phiên nhau chia sẻ kinh nghiệm của họ và ban phước lành. Đối với tôi, nó vô cùng ý nghĩa.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 1 1A. Vocabulary trang 12, 13
Unit 1 1B. Grammar lớp 11 trang 14
Unit 1 1C. Listening lớp 11 trang 15
Unit 1 1D. Grammar lớp 11 trang 16
Unit 1 1E. Words Skills lớp 11 trang 17
Unit 1 1F. Reading lớp 11 trang 18, 19
Unit 1 1G. Speaking lớp 11 trang 20
Unit 1 1H. Writing lớp 11 trang 21
Unit 1 1I. Culture lớp 11 trang 22
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 11 Friends Global hay, chi tiết khác: