1. We ____________ (move) house a lot while I____________ (grow up)

78

Với giải Câu 5 SGK Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 1: Generations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 11 Unit 1: Generations

5. Complete the sentences with the correct past simple, past continuous or past perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1. We ____________ (move) house a lot while I____________ (grow up).

2. After Joe ____________ (learn) to drive, he___________ (buy) a car.

3. George ____________ (leave) school, ____________ (go) to university and____________ (study) engineering.

4. My parents ____________ (get) engaged in 1990.

5. They ____________ (fall) in love two years before, while they ____________ (work) in London.

Phương pháp giải:

Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn với chủ ngữ số ít: S + was + Ving.

Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed.

move – moved – moved (v): di chuyển

grow – grew – grown (v): lớn/ phát triển

learn – learned – learned (v): học

buy – bought – bought (v): mua

leave – left – left (v): rời đi

go – went – gone (v): đi

study – studied – studied (v): học

get – got – got (v): lấy

fall – fell – fallen (v): rớt/ ngã

work – worked – worked (v): làm việc

Lời giải chi tiết:

1. moved – was growing up

2. had learned – bought

3. left – went – studied

4. got

5. fell – were working

1. We moved house a lot while I was growing up.

(Chúng tôi đã chuyển nhà rất nhiều trong khi tôi lớn lên.)

2. After Joe had learned to drive, he bought a car.

(Sau khi Joe đã học lái xe, anh ấy đã mua một chiếc ô tô.)

3. George left school, went to university and studied engineering.

(George đã rời trường, đi học đại học và học ngành kỹ thuật.)

4. My parents got engaged in 1990.

(Bố mẹ tôi đã đính hôn vào năm 1990.)

5. They fell in love two years before, while they were working in London.

(Họ yêu nhau hai năm trước, khi họ đang làm việc ở London.)

Đánh giá

0

0 đánh giá