Với giải Câu 3 SGK Tiếng anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 9: Social issues giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 11 Unit 9: Social issues
3. Listen again. Circle the correct answers.
(Lắng nghe một lần nữa. Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. Technology has made bullying more / less common.
(Công nghệ đã làm cho việc bắt nạt trở nên nhiều / ít phổ biến hơn.)
2. Mai’s friend was bullying others / was bullied by others on social media.
(Bạn của Mai bắt nạt người khác / bị người khác bắt nạt trên mạng xã hội.)
3. One of the most common forms of physical bullying / cyberbullying is body shaming.
(Một trong những hình thức bắt nạt/bắt nạt trên mạng phổ biến nhất là chế giếu ngoại hình người khác.)
4. In their next meeting, they are most likely to talk about when / how bullying can be stopped.
(Trong cuộc gặp tiếp theo, rất có thể họ sẽ nói về việc khi nào/làm thế nào để chấm dứt bắt nạt.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Mai: So at our club meeting last time, we decided to plan our campaign around bullying among teenagers. We also thought that it'd be useful to do some research on the topic before this meeting. So what have you found out, Mark?
Mark: Well I've learned that there are three main types of bullying-physical, verbal, and social bullying.
Mai: I guess physical bullying involves violent behaviour such as hitting, kicking, or pushing people.
Mark: That's right. And verbal bullying means using words to attack others, such as shouting at, or saying something offensive to them.
Mai: What about social bullying?
Mark: Well, it happens when people keep telling lies or bad things about someone behind their back, or making them feel ashamed in public.
Mai: That's very mean. As we use more technology, bullying is also becoming more common on social media.
Mark: That's cyberbullying, which takes place over digital devices such as mobile phones and computers. People sometimes tell lies or post offensive comments about someone else on social media.
Mai: My friend was the victim of cyberbullying. Some people kept posting very rude comments about her weight on social media. She became very upset and cried a lot.
Mark: I'm sorry about your friend. Body shaming is now one of the most common forms of cyberbullying.
Mai: I agree. So let's meet next week and start planning our campaign.
Tạm dịch:
Mai: Tại cuộc họp câu lạc bộ của chúng ta lần trước, tụi mình đã quyết định lên kế hoạch cho chiến dịch của xung quanh hiện trạng bắt nạt giữa các thanh thiếu niên. Chúng mình cũng nghĩ rằng sẽ rất hữu ích nếu thực hiện một số nghiên cứu về chủ đề này trước cuộc họp này. Vậy thì cậu đã tìm được gì rồi, Mark?
Mark: Tớ đã biết được rằng có ba loại bắt nạt chính - bạo lực về mặt thể xác, bằng ngôn từ và về mặt xã hội.
Mai: Tớ đoán bạo lực thể chất liên quan đến những hành vi bạo lực như đánh, đá hoặc đẩy người khác.
Mark: Đúng vậy. Và bạo lực ngôn từ có nghĩa là sử dụng lời nói để tấn công người khác, chẳng hạn như hét vào mặt hoặc nói điều gì đó xúc phạm họ.
Mai: Thế còn bạo lực về mặt xã hội thì sao?
Mark: Chà, nó xảy ra khi mọi người cứ nói dối hoặc nói xấu ai đó sau lưng họ, hoặc khiến họ cảm thấy xấu hổ ở nơi công cộng.
Mai: Thật là xấu tính. Khi chúng ta sử dụng nhiều công nghệ hơn, bạo lực cũng trở nên phổ biến hơn trên mạng xã hội.
Mark: Đó là bạo lực mạng đấy, diễn ra trên các thiết bị kỹ thuật số như điện thoại di động và máy tính. Mọi người đôi khi nói dối hoặc đăng những bình luận xúc phạm người khác trên mạng xã hội.
Mai: Bạn của tớ đã từng là nạn nhân của bạo lực mạng. Một số người liên tục đăng những bình luận rất thô lỗ về cân nặng của cô ấy trên mạng xã hội. Cô ấy đã rất buồn và khóc rất nhiều.
Mark: Tớ rất tiếc cho bạn của cậu. Miệt thị ngoại hình hiện là một trong những hình thức bạo lực mạng phổ biến nhất.
Mai: Tớ đồng ý. Vì vậy, hãy gặp nhau vào tuần tới và bắt đầu lập kế hoạch cho chiến dịch của chúng ta nào.
Lời giải chi tiết:
1. more |
2.was bullied by others |
3. cyberbullying |
4. how |
1. Technology has made bullying more common.
(Công nghệ đã làm cho việc bắt nạt trở nên nhiều phổ biến hơn.)
Thông tin:
Mai: ...As we use more technology, bullying is also becoming more common on social media.
(Khi chúng ta sử dụng nhiều công nghệ hơn, bạo lực cũng trở nên phổ biến hơn trên mạng xã hội.)
2. Mai’s friend was bullied by others on social media.
(Bạn của Mai bắt bị người khác bắt nạt trên mạng xã hội.)
Thông tin:
Mai: My friend was the victim of cyberbullying. Some people kept posting very rude comments about her weight on social media. She became very upset and cried a lot. (Bạn của tớ đã từng là nạn nhân của bạo lực mạng. Một số người liên tục đăng những bình luận rất thô lỗ về cân nặng của cô ấy trên mạng xã hội. Cô ấy đã rất buồn và khóc rất nhiều.)
3. One of the most common forms of cyberbullying is body shaming.
(Một trong những hình thức bạo lực mạng phổ biến nhất là chế giễu ngoại hình người khác.)
Thông tin:
Mark: ...Body shaming is now one of the most common forms of cyberbullying. (...Miệt thị ngoại hình hiện là một trong những hình thức phổ biến nhất của bạo lực mạng.)
4. In their next meeting, they are most likely to talk about how bullying can be stopped.
(Trong cuộc gặp tiếp theo, rất có thể họ sẽ nói về việc làm thế nào để chấm dứt bắt nạt.)
Thông tin:
Mai: So at our club meeting last time, we decided to plan our campaign around bullying among teenagers. (Tại cuộc họp câu lạc bộ của chúng ta lần trước, tụi mình đã quyết định lên kế hoạch cho chiến dịch của xung quanh hiện trạng bắt nạt giữa các thanh thiếu niên.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 9 Getting Started lớp 11 trang 100
Unit 9 Language lớp 11 trang 101
Unit 9 Reading lớp 11 trang 103
Unit 9 Speaking lớp 11 trang 104
Unit 9 Listening lớp 11 trang 105
Unit 9 Writing lớp 11 trang 106
Unit 9 Communication and culture/ CLIL lớp 11 trang 107
Unit 9 Looking back lớp 11 trang 108
Unit 9 Project lớp 11 trang 109
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác: