Với giải Bài 3 trang 55-56 SBT Tiếng anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 6: Preserving our heritage giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 6: Preserving our heritage
3 (trang 55-56 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences replacing the underlined relative clauses with to-infinitive clauses. (Viết lại câu thay thế mệnh đề quan hệ được gạch chân bằng mệnh đề nguyên thể có to.)
1. My parents don't like living in a flat. They wish they had a garden that they could enjoy.
- My parents don't like living in a flat. They wish they had a garden _____.
2. He loves parties. He is always the first person who comes and the last one who leaves.
- He loves parties. He is always the first _____ and the last _____.
3. The last person who leaves the room must turn off the lights.
- The last person _____ must turn off the lights.
4. Mai was the last student in my class who joined the trip to the Imperial Citadel this weekend.
- Mai was the last student in my class _____.
5. The first job applicant that we will interview today doesn't have any experience.
- The first job applicant _____ doesn't have any experience.
6. I've got a nice present for my mum, but I haven't got any paper that I could wrap it with.
- I've got a nice present for my mum, but I haven't got any paper _____.
7. The most interesting thing that you can do in Ha Long is to go on a boat tour around the islands.
- The most interesting thing _____ is to go on a boat four around the islands.
8. There are many ways that you can enjoy don ca tai tu in Mekong River Delta.
- There are many ways _____.
Đáp án:
1. My parents don't like living in a flat. They wish they had a garden to enjoy.
2. He loves parties. He is always the first to come and the last to leave.
3. The last person to leave the room must turn off the lights.
4. Mai was the last student in my class to join the trip to the Imperial Citadel this weekend.
5. The first job applicant to be interviewed today doesn't have any experience.
6. I've got a nice present for my mum, but I haven't got any paper to wrap it with
7. The most interesting thing to do in Ha Long is to go on a boat tour around the islands.
8. There are many ways to enjoy don ca tai tu in Mekong River Delta.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ với “to”
- Chủ động: to Vinf
- Bị động: to be VpII
Hướng dẫn dịch:
A. Câu ban đầu
1. Cha mẹ tôi không thích sống trong một căn hộ. Họ ước họ có một khu vườn mà họ có thể tận hưởng.
2. Anh ấy thích tiệc tùng. Anh luôn là người đến đầu tiên và là người ra đi cuối cùng.
3. Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.
4. Mai là học sinh cuối cùng trong lớp tôi tham gia chuyến đi đến Thành cổ vào cuối tuần này.
5. Người xin việc đầu tiên mà chúng ta sẽ phỏng vấn hôm nay không có bất kỳ kinh nghiệm nào.
6. Tôi có một món quà rất đẹp cho mẹ, nhưng tôi không có giấy để gói.
7. Điều thú vị nhất mà bạn có thể làm ở Hạ Long là đi thuyền tham quan quanh các hòn đảo.
8. Có nhiều cách thưởng thức đờn ca tài tử ở Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Câu mới
1. Cha mẹ tôi không thích sống trong một căn hộ. Họ ước họ có một khu vườn để tận hưởng.
2. Anh ấy thích tiệc tùng. Anh ấy luôn là người đầu tiên đến và là người cuối cùng rời đi.
3. Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn.
4. Mai là học sinh cuối cùng trong lớp tôi tham gia chuyến đi đến Thành cổ vào cuối tuần này.
5. Người xin việc đầu tiên được phỏng vấn ngày hôm nay không có bất kỳ kinh nghiệm nào.
6. Tôi có một món quà rất đẹp cho mẹ, nhưng tôi không có giấy gói quà
7. Điều thú vị nhất ở Hạ Long là đi thuyền tham quan quanh các đảo.
8. Có nhiều cách thưởng thức đờn ca tài tử ở ĐBSCL.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 11 Global Success hay, chi tiết khác:
III. Grammar (trang 54, 55, 56)
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 6: Preserving our heritage