Với giải Bài 1 trang 54-55 SBT Tiếng anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 6: Preserving our heritage giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 6: Preserving our heritage
1 (trang 54-55 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Using social media is a good way (introduce) local heritage to the world.
2. Ha Long Bay is the only heritage site in Viet Nam (recognise) twice by UNESCO.
3. The last continent (discover) was Antarctica in the early 1800s.
4. My mother is the oldest member (join) the folk dance club.
5. They hired a team of experts (restore) the wall paintings inside the pagoda.
6. The best way (enjoy) folk music is to watch live performances.
7. My brother participated in the competition (test) his ideas about promoting heritage.
8. Norwegian explorer, Roald Amundsen was the first person (reach) the South Pole.
Đáp án:
1. to introduce |
2. to be recognised |
3. to be discovered |
4. to join |
5. to restore |
6. to enjoy |
7. to test |
8. to reach |
Hướng dẫn dịch:
1. Sử dụng mạng xã hội là một cách hay để giới thiệu di sản địa phương với thế giới.
2. Vịnh Hạ Long là di sản duy nhất của Việt Nam được UNESCO hai lần công nhận.
3. Lục địa cuối cùng được phát hiện là Nam Cực vào đầu những năm 1800.
4. Mẹ tôi là thành viên lớn tuổi nhất tham gia câu lạc bộ dân vũ.
5. Họ đã thuê một nhóm chuyên gia để khôi phục lại những bức tranh tường bên trong chùa.
6. Cách tốt nhất để thưởng thức âm nhạc dân gian là xem các buổi biểu diễn trực tiếp.
7. Anh trai tôi tham gia cuộc thi để thử nghiệm ý tưởng của mình về quảng bá di sản.
8. Nhà thám hiểm người Na Uy, Roald Amundsen là người đầu tiên đến Nam Cực.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 11 Global Success hay, chi tiết khác:
III. Grammar (trang 54, 55, 56)
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 6: Preserving our heritage