Với giải Bài 3 trang 73-74 SBT Tiếng anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 9: Natural disasters giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 9: Natural disasters
3 (trang 73-74 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read these students' opinions about natural disasters and do the tasks that follow. (Đọc ý kiến của những học sinh này về thiên tai và thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo.)
Ann: There are far more natural disasters today than in the past. Every time I switch on the news, I see floods or areas destroyed by earthquakes. Natural disasters are really scary because they can cause a lot of damage to humans and their property. I believe human activities are directly related to all disasters.
Nick: Some natural disasters are predictable, but some are not. Yesterday, I read about a hurricane which caused flooding in a large area. The flood occurred suddenly when people were sleeping, so many of them were not prepared and were trapped in their flooded homes. I think we should spend more money to develop warning systems for hurricanes, floods, and other disasters.
Hung: A landslide occurred yesterday in my home town and destroyed my aunt's garden. Luckily, no one in her family was hurt. Deforestation is one of the main reasons for landslides. In my opinion, we should join hands to stop deforestation and other activities that harm our environment.
Hướng dẫn dịch:
Ann: Ngày nay có nhiều thiên tai hơn nhiều so với trước đây. Mỗi khi tôi bật tin tức, tôi thấy lũ lụt hoặc các khu vực bị động đất tàn phá. Thiên tai thực sự đáng sợ vì chúng có thể gây ra nhiều thiệt hại cho con người và tài sản của họ. Tôi tin rằng các hoạt động của con người có liên quan trực tiếp đến mọi thảm họa.
Nick: Một số thảm họa thiên nhiên có thể dự đoán được, nhưng một số thì không. Hôm qua, tôi đã đọc về một cơn bão gây ra lũ lụt ở một khu vực rộng lớn. Lũ lụt xảy ra bất ngờ khi mọi người đang ngủ, vì vậy nhiều người trong số họ đã không chuẩn bị và bị mắc kẹt trong những ngôi nhà ngập nước của họ. Tôi nghĩ chúng ta nên chi nhiều tiền hơn để phát triển các hệ thống cảnh báo bão, lũ lụt và các thảm họa khác.
Hùng: Một vụ sạt lở đất xảy ra ngày hôm qua ở quê tôi và phá hủy khu vườn của dì tôi. May mắn thay, không ai trong gia đình cô bị thương. Phá rừng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sạt lở đất. Theo tôi, chúng ta nên chung tay ngăn chặn nạn phá rừng và các hoạt động gây hại cho môi trường của chúng ta.
a. Match each word in A with its meaning in B. (Nối mỗi từ trong A với nghĩa của nó trong B.)
A |
B |
1. related 2. predictable 3. trapped 4. deforestation |
a. been in a situation or place and unable to escape b. connected with something / somebody in some way c. the act of cutting down or burning of trees in an area d. known before something happens |
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. a |
4. c |
Giải thích:
1. liên quan = b. kết nối với cái gì/ai đó theo một cách nào đó
2. dự đoán được = d. được biết trước khi một cái gì đó xảy ra
3. mắc kẹt = a. ở trong một tình huống hoặc địa điểm và không thể trốn thoát
4. phá rừng = c. hành động chặt hoặc đốt cây trong một khu vực
b. Who says what. Tick (V) the appropriate box(es). (Ai nói gì. Đánh dấu (V) vào (các) ô thích hợp.)
Who says..
1. a part of his / her relative's property was destroyed.
2. not all natural disasters are predictable.
3. it is necessary to develop a warning system for disasters.
4. human activities result in natural disasters.
5. more disasters occur today than in the past.
6. it is necessary to work together to protect nature.
Đáp án:
Ann: 4, 5 |
Nick: 2, 3 |
Hung: 1, 6 |
Giải thích:
1. Thông tin: A landslide occurred yesterday in my home town and destroyed my aunt's garden.
2. Thông tin: Some natural disasters are predictable, but some are not.
3. Thông tin: I think we should spend more money to develop warning systems for hurricanes, floods, and other disasters.
4. Thông tin: I believe human activities are directly related to all disasters.
5. Thông tin: There are far more natural disasters today than in the past.
6. Thông tin: In my opinion, we should join hands to stop deforestation and other activities that harm our environment.
Hướng dẫn dịch:
Ai nói ...
1. Một phần tài sản của người thân bị hủy hoại.
2. Không phải tất cả các thảm họa thiên nhiên đều có thể dự đoán được.
3. Cần xây dựng hệ thống cảnh báo thiên tai.
4. Hoạt động của con người dẫn đến thiên tai.
5. Ngày nay nhiều thiên tai xảy ra hơn trong quá khứ.
6. Cần phải chung tay bảo vệ thiên nhiên.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
B. Vocabulary & Grammar (trang 69, 70, 71)
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác: