Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 71, 72 Unit 9 Speaking - Global Success Kết nối tri thức

1.5 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 9 Speaking sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 9 Speaking

1 (trang 71 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau.)

1. A: The earthquake yesterday destroyed their house. - B: ______

A. Yes, I know it.

C. That's awful.

B. Yes, I don't like it.

D. They should stay inside.

2. A: The teacher said that I failed the exam again. - B: ______

A. I passed it.

B. I'm sorry to hear that.

C. Why are you so sad?

D. I don't agree with you

3. A: They lost all of their property in the storm last month. - B: ______

A. What awful news! I'm sorry.

B. No, I'm sorry.

C. Can you speak louder?

D. I think they can.

4. A: I left my new mobile phone on the bus yesterday. - B: ______

A. I didn't know that.

B. Can you say that again?

C. I know what you mean.

D. Oh, I'm sorry to hear that.

5. A: Our dog got lost last weekend in our neighbourhood. - B: ______

A. I don't agree with you.

B. Sorry, that's awful.

C. I like your dog.

D. I love playing with dogs.

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

4. D

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. A: Trận động đất ngày hôm qua đã phá hủy ngôi nhà của họ.

- B: Tệ thật.

2. A: Giáo viên nói rằng tôi lại thi rớt.

- B: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.

3. A: Họ đã mất tất cả tài sản trong cơn bão tháng trước.

- B: Thật là một tin khủng khiếp! Tôi rất tiếc.

4. A: Hôm qua tôi đã để quên điện thoại di động mới của mình trên xe buýt.

- B: Ồ, tôi rất tiếc khi nghe điều đó.

5. A: Con chó của chúng tôi đã bị lạc vào cuối tuần trước trong khu phố của chúng tôi.

- B: Xin lỗi, thật kinh khủng.

2 (trang 72 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Nam and Mark are talking about earthquakes. Fill in each blank with a sentence (A-E) to complete their conversation. Then practise it with a friend. (Nam và Mark đang nói về động đất. Điền vào mỗi chỗ trống một câu (A-E) để hoàn thành đoạn hội thoại của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

A. I heard that we can't predict earthquakes. Is that true?

B. That's awful. Where exactly did it happen?

C. That's unfortunate. And I know that earthquakes can even cause tsunamis.

D. Really? Did it cause any damage?

E. Do you know how strong it was?

Nam: I've heard about a strong earthquake in the Philippines.

Mark: (1)

Nam: It happened about 110 kilometres off Luzon Island.

Mark: (2)

Nam: It was a 6.4-magnitude earthquake.

Mark: (3)

Nam: Luckily, there was almost no damage.

Mark: (4)

Nam: Yes, it is. We can't tell exactly when they will happen

Mark: (5)

Nam: That's correct. A really strong earthquake in the sea can.

Đáp án:

1. B

2. E

3. D

4. A

5. C

Hướng dẫn dịch:

Nam: Tôi đã nghe nói về một trận động đất mạnh ở Philippines.

Mark: Thật kinh khủng. Chính xác nó đã xảy ra ở đâu?

Nam: Nó xảy ra cách đảo Luzon khoảng 110 km.

Mark: Bạn có biết nó mạnh cỡ nào không?

Nam: Đó là trận động đất 6,4 độ richter.

Đánh dấu: Thật sao? Nó có gây ra bất kỳ thiệt hại nào không?

Nam: May mắn thay, hầu như không có thiệt hại nào.

Mark: Tôi nghe nói rằng chúng ta không thể dự đoán được động đất. Điều đó có đúng không?

Nam: Ừ, đúng vậy. Chúng ta không thể nói chính xác khi nào chúng sẽ xảy ra

Mark: Thật không may. Và tôi biết rằng động đất thậm chí có thể gây ra sóng thần.

Nam: Đúng vậy. Một trận động đất thực sự mạnh trên biển có thể.

3 (trang 72 SBT Tiếng Anh 8 Global Success)Work in pairs. Ask and answer about a natural disaster that happened. You can ask each other the following questions (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về một thảm họa thiên nhiên đã xảy ra. Bạn có thể hỏi nhau những câu hỏi sau)

- What kind of natural disaster was it?

- Where and when did it happen?

- What caused it?

- What were its effects?

- How did people help the victims?

Hướng dẫn dịch:

- Đó là loại thiên tai nào?

- Nó xảy ra ở đâu và khi nào?

- Cái gì gây ra nó?

- Tác động của nó là gì?

- Mọi người đã giúp đỡ những người bị nạn như thế nào?

Gợi ý:

A: Which are the most common natural disasters in Thanh Hoa?

B: Typhoons and floods.

A: How often do they happen there?

B: Typhoons happen there about three or four times a year, and floods about twice a year.

Hướng dẫn dịch:

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

B: Bão nhiệt đới và lũ lụt.

A: Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

Đánh giá

0

0 đánh giá