Life in the author’s village is very peaceful

116

Với giải Câu 3 trang 24 SGK Tiếng anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 2: Life in the countryside giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 8 Unit 2: Life in the countryside

3 (trang 24 Tiếng Anh 8). Read the text again and tick (✓) T (True) or F (False) for each sentence.

(Đọc văn bản một lần nữa và đánh dấu (✓) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

1. Life in the author’s village is very peaceful.

2. The people in the village work very hard.

3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

4. The children are always busy helping their parents.

5. The villagers get along well.

Đáp án:

1. T 2. T 3. F 4. F 5. T

 

1. T

Life in the author’s village is very peaceful.

(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)

Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.

(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)

2. T

The people in the village work very hard.

(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)

Thông tin: The people work very hard.

(Mọi người làm việc chăm chỉ.)

3. F

Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)

Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.

(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)

4. F

The children are always busy helping their parents.

(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)

Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)

5. T

The villagers get along well.

(Dân làng sống với nhau chan hòa.)

Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.

(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)

Đánh giá

0

0 đánh giá