12 câu Trắc nghiệm Tập làm một bài thơ lục bát lớp 6 - Kết nối tri thức

1.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Tập làm một bài thơ lục bát sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Tập làm một bài thơ lục bát

Câu 1. Cách gieo vần của một bài thơ lục bát như thế nào?

A. Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ tám của dòng hát kế nó, tiếng thứ tám của dòng bát vần với tiếng thứ tám của dòng lục tiếp theo.

B. Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ sáu của dòng hát kế nó, tiếng thứ tám của dòng bát vần với tiếng thứ tám của dòng lục tiếp theo.

C. Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ sáu của dòng hát kế nó, tiếng thứ tám của dòng bát vần với tiếng thứ sáu của dòng lục tiếp theo.

Đáp án: C
Giải thích:
Gieo vần: Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ sáu của dòng hát kế nó, tiếng thứ tám của dòng bát vần với tiếng thứ sáu của dòng lục tiếp theo.

Câu 2. Thơ lục bát thường ngắt nhịp như thế nào?

A. Ngắt nhịp chẵn

B. Ngắt nhịp lẻ

C. Ngắt nhịp lẻ xen với nhịp chẵn

Đáp án: A
Giải thích:
Ngắt nhịp: thơ lục bát thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2; 2/4/2,..

Câu 3. Nội dung sau đúng hay sai?

“Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 phải tuân thủ quy định theo luật bằng trắc”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B
Giải thích:
- Sai
- Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 có thể được phối thanh tự do.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 4. Theo quy định trong thơ lục bát, tiếng thứ 4 trong bài là thanh:

A. Thanh bằng

B. Thanh trắc

Đáp án: B
Giải thích:
Theo quy định trong thơ lục bát, tiếng thứ 4 trong bài là thanh trắc.

Câu 5. Theo quy định trong thơ lục bát, trong dòng bát, nếu tiếng thứ 6 là thanh bằng thì tiếng thứ 8 là thanh:

A. Thanh bằng

B. Thanh trắc

Đáp án: A
Giải thích:
Theo quy định trong thơ lục bát, trong dòng bát, nếu tiếng thứ 6 là thanh bằng thì tiếng thứ 8 bắt buộc là thanh bằng.
Câu 6. Một cặp lục bát gồm:

A. Hai dòng 6 tiếng

B. Hai dòng 8 tiếng

C. Một dòng 6 tiếng, một dòng 8 tiếng

D. Hai dòng 7 tiếng

Đáp án: C
Giải thích:
Một cặp lục bát gồm một dòng 6 tiếng (dòng lục) và một dòng 8 tiếng (dòng bát).

Câu 7. Yêu cầu về nội dung khi làm một bài thơ lục bát là gì?

A. Thể hiện được cách nhìn, cách cảm nhận mới lạ, sâu sắc, thú vị….về cuộc sống.

B. Thể hiện cá tính bản thân.

C. Thể hiện cái nhìn độc đáo

D. Thể hiện chân thực đời sống

Đáp án: A
Giải thích:
Về nội dung: Thể hiện được cách nhìn, cách cảm nhận mới lạ, sâu sắc, thú vị….về cuộc sống.

Câu 8. Yêu cầu về ngôn ngữ khi làm một bài thơ lục bát là:

A. Ngôn ngữ chính xác, sắc bén

B. Ngôn ngữ trau chuốt, kiểu cách

C. Ngôn ngữ hàm súc, gợi hình, gợi cảm

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: C
Giải thích:
Yêu cầu ngôn ngữ: Ngôn ngữ hàm súc, gợi hình, gợi cảm

Câu 9. Nội dung sau đúng hay sai?

“Khi sáng tác một bài thơ lục bát chỉ được sử dụng một biện pháp nghệ thuật”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B
Giải thích:
- Sai
- Khi sáng tác một bài thơ lục bát có thể sử dụng kết hợp các biện pháp tu từ như nhân hóa, so sánh, điệp từ, điệp ngữ…để tạo những liên tưởng độc đáo, thú vị.

Câu 10. Lục bát là thể thơ yêu cầu người viết tuân thủ quy định về:

A. Số từ

B. Vần 

C. Thanh điệu

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D
Giải thích:
Lục bát là thể thơ yêu cầu người viết tuân thủ quy định về số từ, vần, nhịp, thanh điệu,…khá chặt chẽ.

Câu 11. Vần được gieo trong đoạn thơ sau:

Cái ngủ mày ngủ cho lâu

Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về

A. lâu

B. âu

C. mày

D. đi

Đáp án: B
Giải thích:
Bài ca dao trên gieo vần “âu”

Câu 12. Thanh điệu đúng của bài ca dao sau là:

Cái ngủ mày ngủ cho lâu

Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về

A.

Dòng 6: T – T – T

Dòng 8: T – T – B - B

B.

Dòng 6: B – T – B

Dòng 8: B – T – B - B

C.

Dòng 6: T – T – B

Dòng 8: B – T – B - B

D.

Dòng 6: T – T – B

Dòng 8: B– B – T- T

Đáp án: C
Giải thích:
Đánh giá

0

0 đánh giá